TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 13

án sát
- d. Chức quan trông coi việc hình trong một tỉnh, dưới thời phong kiến.
án thư
- dt. (H. án: bàn; thư: sách) Bàn dùng để xếp sách: án thư sơn son thếp vàng
nguy nga (Tố-hữu).
ang
- 1 d. 1 Đồ đựng nước bằng đất nung, thành hơi phình, miệng rộng. Ang
sành. Ang đựng nước. 2 Đồ đựng trầu bằng đồng, thấp, thành hơi phình,
miệng rộng.
- 2 d. Dụng cụ đong lường bằng gỗ hoặc đan bằng tre, hình hộp, dung tích
khoảng bảy tám lít, dùng ở một số địa phương để đong chất hạt rời. Một
ang gạo.
ang áng
- trgt. Độ chừng: Giá tính ang áng một triệu đồng.
áng
- 1 d. (ph.). Bãi phẳng chưa được khai khẩn. Áng cỏ.
- 2 d. (vch.; kết hợp hạn chế). Từ dùng chỉ từng đơn vị thuộc loại sự vật
được coi là có vẻ đẹp lộng lẫy, rực rỡ. Áng mây hồng. Một áng văn kiệt tác.
- 3 đg. Nhìn trên đại thể mà ước lượng, mà đoán định. Cụ già áng ngoài sáu
mươi tuổi. Áng theo đó mà làm. // Láy: ang áng (x. mục riêng).
anh
- 1 dt. Loài chim giống chim yến: Điều đâu lấy yến làm anh (K).
- 2 dt. 1. Người con trai do mẹ mình đẻ trước mình: Anh tôi hơn tôi mười
tuổi 2. Người con trai con vợ cả của cha mình: Anh ấy kém tuổi tôi, nhưng
là con bà cả 3. Người đàn ông đang tuổi thanh niên: Anh bộ đội. // đt. 1.
ngôi thứ nhất khi người đàn ông tự xưng với em mình, vợ mình, người yêu
của mình, hoặc một người ít tuổi hơn mình: Em nói với mẹ là anh đi thi;
Em cho con đi với anh; Anh thế là không yêu ai ngoài em; Em bé ơi, chỉ
cho anh nhà ông chủ tịch nhé 2. Ngôi thứ hai khi mình nói với anh ruột hay
anh họ: Anh nhớ biên thư cho em nhé; khi vợ nói với chồng: Anh về sớm
để đưa con đi học nhé; khi một cô gái nói với người yêu: Em mong thư của
anh; khi bố, mẹ hoặc người có tuổi trong họ nói với con trai, con rể hoặc

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.