tình tiết
- dt. Sự việc nhỏ có quan hệ chặt chẽ trong diễn biến của sự việc, câu
chuyện: Câu chuyện có nhiều tình tiết hấp dẫn những tình tiết của vụ án.
tình trạng
- Sự tồn tại và diễn biến của các sự việc xét về mặt ảnh hưởng đối với cuộc
sống, thường ở khía cạnh bất lợi : Tình trạng đáng thương của những người
bị nạn cháy nhà.
tình ý
- d. 1 Tình cảm và ý định ấp ủ trong lòng, người khác chưa biết. Dò tình ý.
Xem tình ý anh ấy vẫn không thay đổi. 2 Tình cảm yêu đương đang được
giữ kín, chưa bộc lộ ra. Hai người có tình ý với nhau từ lâu. 3 (id.). Tư
tưởng, tình cảm (trong văn nghệ). Cái tình ý của bài thơ.
tình yêu
- dt. 1. Tình cảm nồng thắm, gắn bó thân thiết với nhau: tình yêu đất nước
tình yêu quê hương. 2 Tình cảm yêu đương giữa nam và nữ: tình yêu lứa
đôi tình yêu chung thuỷ.
tỉnh
- d. 1. Đơn vị hành chính của một nước, gồm có nhiều huyện : Tỉnh Vĩnh
Phú ; Tỉnh Sông Bé. 2. "Tỉnh lỵ" nói tắt : Lên tỉnh mua hàng. 3. Cơ quan
hành chính của tỉnh : Lệnh của tỉnh đưa về xã.
- t. 1. Sáng suốt, không mê : Sốt nhiều nhưng vẫn tỉnh. 2. Thức dậy : Tỉnh
ra mới biết là mình chiêm bao (K). 3. Hết say : Tỉnh rượu.
tỉnh dậy
- đgt. Chuyển từ trạng thái ngủ sang trạng thái thức: tỉnh dậy từ lúc ba giờ
sáng.
tỉnh lỵ
- Nơi tập trung các cơ quan hành chính của tỉnh (cũ) : Phủ Lý xưa là tỉnh lỵ
của Hà Nam.
tỉnh táo
- t. 1 Ở trạng thái tỉnh, không buồn ngủ (nói khái quát). Thức khuya mà vẫn
tỉnh táo. Uống cốc cà phê cho tỉnh táo. 2 Ở trạng thái vẫn minh mẫn, không
để cho tình hình rắc rối, phức tạp tác động đến tư tưởng, tình cảm. Tỉnh táo