TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 1151

được nhiều. Tọng đầy dạ dày.
tóp tép
- tt. Có âm thanh kêu nho nhỏ, đều đặn tựa như tiếng nhai thong thả một vật
mềm: nhai kẹo tóp tép Bà cụ nhai trầu tóp tép.
tọt
- ph. Nhanh, gọn : Chạy tọt ra cửa ; Bỏ tọt vào miệng.

- 1 d. Địa tô (nói tắt). Nộp tô. Đấu tranh đòi giảm tô.
- 2 d. (ph.). Bát ô tô. Tô phở. Tô canh.
- 3 đg. 1 Dùng mực hoặc màu làm cho nổi thêm các đường nét, mảng màu
đã có sẵn. Tô đậm mấy chữ hoa. Tô bản đồ. Tranh tô màu. Tô môi son. 2
(cũ; id.). Nặn. Tượng mới tô.
tô điểm
- đgt. Điểm thêm màu sắc, làm cho đẹp hơn: Mùa xuân về, hoa đào, hoa
mai tô điểm cho cảnh sắc của đất nước.
tô vẽ
- Bịa đặt thêm chi tiết cho một câu chuyện.
tổ
- 1 d. Nơi được che chắn của một số loài vật làm để ở, đẻ, nuôi con, v.v. Tổ
chim. Ong vỡ tổ. Kiến tha lâu cũng đầy tổ (tng.).
- 2 d. Tập hợp có tổ chức của một số người cùng làm một công việc. Tổ kĩ
thuật. Tổ sản xuất.
- 3 d. 1 Người được coi như là người đầu tiên, lập ra một dòng họ. Giỗ tổ.
Nhà thờ tổ. Ngôi mộ tổ. 2 Người sáng lập, gây dựng ra một nghề (thường là
nghề thủ công). Ông tổ nghề rèn.
- 4 tr. (kng.; thường dùng sau chỉ, càng). Từ biểu thị ý nhấn mạnh mức độ
của một hậu quả tất yếu không tránh được. Chiều lắm chỉ tổ hư. Khôn cho
người dái, dại cho người thương, dở dở ương ương, tổ người ta ghét (tng.).
tổ chức
- I. đgt. 1. Sắp xếp, bố trí thành các bộ phận để cùng thực hiện một nhiệm
vụ hoặc cùng một chức năng chung: tổ chức lại các phòng trong cơ quan tổ
chức lại đội ngũ cán bộ. 2. Sắp xếp, bố trí để làm cho có trật tự, nề nếp: tổ

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.