đàn làm bằng tơ tằm : Trúc tơ nổi trước kiệu vàng kéo sau (K). 3. Những
sợi nhỏ như tơ : Tơ chuối ; Tơ dứa.
- II. t. 1. Nhỏ và mềm : Lông ; Tóc tơ. 2. Non : Vịt tơ. 3. Nói người mới lớn
lên : Trai tơ ; Gái tơ.
tơ hồng
- 1 d. Cây kí sinh có thân hình sợi nhỏ, màu vàng hay trắng lục, không có
lá, quấn vào cây chủ.
- 2 d. (cũ; vch.). 1 Sợi chỉ đỏ, dùng để biểu trưng cho tình duyên do trời
định theo một truyền thuyết Trung Quốc. Lễ tơ hồng (lễ kết hôn). 2 (id.).
Ông tơ hồng (nói tắt); Nguyệt Lão. Tế tơ hồng.
tơ tưởng
- đgt. Luôn nghĩ tới, luôn mong mỏi và ao ước thầm lặng: cứ tơ tưởng về
chàng trai ấy Đừng tơ tưởng chuyện làm giàu nữa.
tờ
- d. 1. Tấm giấy phẳng mỏng : Tờ báo. 2. Bản giấy có nội dung về công
việc : Tờ khai; Tờ trình. 3. Một đồng bạc (thtục) : Mua cái bút máy mất ba
tờ.
- Bằng phẳng lặng lẽ như tờ giấy trải ra : Trắng xóa tràng giang phẳng lặng
tờ (Bà Huyện Thanh Quan).
tớ
- I d. (kết hợp hạn chế). Đầy tớ (nói tắt). Thầy nào tớ ấy (tng.).
- II đ. Từ dùng để tự xưng một cách thân mật giữa bạn bè còn ít tuổi. mang
giúp cậu.
tơi bời
- tt. Tan tành, không còn ra hình thù gì nữa (do bị tàn phá quá mức): Vườn
cây tơi bời sau cơn bão đánh cho tơi bời Đang tay vùi liễu dập hoa tơi bời
(Truyện Kiều).
tới
- I.đg. 1. Đạt được nơi nhằm làm mục đích cho một chuyến đi, cuộc đi :
Tàu tới ga lúc tám giờ. II. g. Giới từ biểu thị : 1. Một giới hạn trong thời
gian hay trong không gian : Ô-tô chạy tới bến mới đổ khách. 2. Một điểm
xác định dùng làm mốc trong thời gian hay trong không gian : Tôi cũng học