TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 1171

- d. Loài cây thuộc họ đậu gỗ mịn thớ, màu sẫm, có vân đen, dùng làm đồ
đạc.
- d. Từ chỉ thanh của những từ ký âm bằng những chữ có dấu sắc, hỏi, ngã,
nặng : "tính", "tỉnh", "tĩnh" "tịnh" là những từ trắc.
trắc địa học
- d. Khoa học nghiên cứu hình thể, kích thước Trái Đất và cách vẽ hình thế
mặt đất lên bản đồ.
trắc nghiệm
- đgt. Khảo sát và đo lường khi làm các thí nghiệm trong phòng.
trặc
- (đph) t. Sai xương : Trặc tay trặc chân.
trăm
- d. 1 Số đếm, bằng mười chục. Năm trăm đồng. Trăm hai (kng.; một trăm
hai mươi, nói tắt). Bạc trăm (có số lượng nhiều trăm). 2 Số lượng lớn
không xác định, nói chung. Bận trăm việc. Trăm mối bên lòng. Khổ trăm
đường. Trăm nghe không bằng một thấy (tng.). 3 (kết hợp hạn chế). Số
lượng nhiều, không xác định, nhưng đại khái là tất cả. Trăm sự nhờ anh.
trăn
- dt. Rắn lớn sống ở rừng, không có nọc độc, còn di tích chân sau, có thể
bắt cả những con thú khá lớn: Trong vườn bách thú có cả trăn, cá sấu nữa.
trăn trở
- (đph). 1. đg. Lật đi lật lại : Trăn trở quần áo cho chóng khô. 2. Nh. Trằn
trọc : Trăn trở suốt đêm không chợp mắt.
trằn trọc
- đg. Trở mình luôn, cố ngủ mà không ngủ được vì có điều phải lo nghĩ.
Nằm trằn trọc chờ trời sáng. Trằn trọc mãi mới chợp mắt được một lúc.
trăng
- dt. 1. Mặt Trăng, vật phát sáng lớn nhất, nhìn thấy về ban đêm, nhất là vào
dịp ngày rằm: Trăng sáng vằng vặc Trăng tròn lại khuyết. 2. Tháng: lúa ba
trăng rượu ba trăng. 3. Tháng âm lịch: Ngày hẹn về cuối trăng.
trăng gió
- Tình yêu hời hợt của người lẳng lơ : Trước còn trăng gió sau ra đá vàng

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.