hiểm: đi ngựa trần (không có yên) nằm trần, không chiếu chăn, mùng màn.
II. pht., khng. Chỉ có như thế, không có gì khác nữa: Trên người chỉ trần
một chiếc áo lót.
trần gian
- Cg. Trần thế. Cõi đời, đối với cõi tiên.
trần tình
- đg. (cũ). Trình bày với bề trên nỗi lòng hoặc ý kiến riêng của mình. Trần
tình nỗi oan ức. Dâng biểu trần tình.
trần trụi
- tt. Phơi bày hết tất cả ra, hoàn toàn không có gì che phủ: thân mình trần
trụi ngọn đồi trọc trần trụi.
trần truồng
- Lộ toàn thân thể không mặc quần áo.
trấn an
- đg. Làm cho yên lòng, hết hoang mang lo sợ. Trấn an tinh thần.
trấn áp
- đgt. 1. Dùng bạo lực, uy quyền dẹp sự chống đối: trấn áp cuộc bạo loạn
trấn áp các lực lượng phản động. 2. Kìm nén, dẹp những xúc cảm nội tâm
bằng sự tự chủ của bản thân: trấn áp những tư tưởng vị kỉ.
trấn giữ
- đg. Bảo vệ nơi xung yếu chống mọi sự xâm chiếm, xâm nhập. Đóng quân
trấn giữ ở cửa ngõ biên thuỳ.
trấn tĩnh
- đgt. Giữ cho bình tĩnh, cho khỏi bối rối: cố trấn tĩnh cho khỏi lúng túng.
trận
- d. 1. Cuộc đánh trong quá trình chiến tranh : Được trận. 2. Cái bất thình
lình nổi lên mạnh : Trận bão ; Trận cười ; ốm một trận. 3. Cuộc xử trí ráo
riết : Mắng cho một trận ; Trận đòn.
trận địa
- d. Khu vực địa hình dùng để bố trí lực lượng chiến đấu. Trận địa pháo.
Lọt vào trận địa.
trận tuyến