- tt. 1. Hoàn toàn trống, không có gì ở trong: nhà cửa trống không vườn
tược trống không. 2. Có cách ăn nói thiếu những từ xưng hô, thưa gửi: Trẻ
con mà nói trống không với người lớn là vô lễ.
trống trải
- t. 1. Không có gì che chở : Nhà ở nơi trống trải. 2. Nói tình cảm bị tổn
thương khi mới mất một người cột trụ trong gia đình : Từ ngày thầy cháu
mất đi, nhà trở nên trống trải.
trơ
- t. 1 Có khả năng không biến đổi hình dạng, trạng thái, tính chất trước mọi
tác động mạnh từ bên ngoài. Bổ mấy nhát toé lửa mà mặt đá vẫn trơ ra. Trơ
như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trơ trong bão táp. Ngồi trơ như pho tượng. 2
(chm.). Không hoặc rất khó tác dụng hoá học với chất khác. Khí trơ*. Độ
trơ hoá học của một nguyên tố. 3 Tỏ ra không biết hổ thẹn, không biết
ngượng trước sự chê bai, phê phán của người khác. Người trơ không biết
thẹn. Mặt trơ ra như mặt thớt (thgt.). Nói thế nào nó cũng cứ trơ trơ ra. 4 Ở
vào trạng thái phơi bày ra, lộ trần ra do không còn hoặc không có được sự
che phủ, bao bọc thường thấy. Những cành cây trơ ra, không còn một chiếc
lá. Cánh đồng mới gặt chỉ còn trơ gốc rạ. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trọc. 5
Ở vào tình trạng chỉ còn lẻ loi một mình. Mọi người bỏ về cả, chỉ còn trơ
lại một mình anh ta. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế. Nằm trơ
một mình ở nhà. 6 (kng.). Sượng mặt vì ở vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá
so với chung quanh, không có sự gần gũi hoà hợp. Một mình giữa toàn
người lạ, cảm thấy trơ lắm. Người không biết trơ. Ăn mặc thế này trông trơ
lắm. 7 (kết hợp hạn chế). (Quả) có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn
trơ. 8 (kết hợp hạn chế). Cùn, mòn đến mức không còn tác dụng nữa. Dao
trơ. Líp trơ.
trơ tráo
- tt. Trơ lì, vẻ ngang ngược, không hề biết hổ thẹn: đã phạm lỗi còn trơ tráo
cãi lại thái độ trơ tráo.
trơ trọi
- Lẻ loi, chơ vơ : Sau trận bão, giữa vườn chỉ còn trơ trọi một cây nhãn.
trơ trụi