TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 1219

từ
- g. Giới từ (có khi đối lập với đến) chỉ một gốc : 1. Trong thời gian : Đi từ
năm giờ sáng; Học từ trưa đến tối. 2. Trong không gian : Khởi hành từ Hải
Phòng; Có ô-tô khách từ Hà Nội đi Nam Định. 3. Trong số lượng : Nhiều
loại giép, giá mỗi đôi từ ba đồng trở lên. 4. Trong thứ bậc : Từ trẻ đến già,
ai cũng tập thể dục. 5. Có tính chất trừu tượng : Phóng viên lấy tin đó từ
nguồn nào? Những lời nói như vậy xuất phát từ ý chí đấu tranh.
- d. Âm, hoặc toàn thể những âm không thể tách khỏi nhau, ứng với một
khái niệm hoặc thực hiện một chức năng ngữ pháp: Ăn, tư duy, đường chim
bay, và, sở dĩ... là những từ.
- d. Người giữ đình, giữ đền : Lừ đừ như ông từ vào đền (tng).
- đg. Ruồng bỏ : Từ đứa con hư. 2. Chừa, bỏ, cai : Từ thuốc phiện.
từ bi
- 1 d. (ph.). Đại bi.
- 2 t. Có lòng yêu và thương người theo quan niệm của đạo Phật. Đức Phật
từ bi. Nương nhờ cửa từ bi (cửa Phật).
từ biệt
- đgt. Chia tay để đi xa: từ biệt bạn bè từ biệt mọi người để đi học ở nước
ngoài.
từ bỏ
- đg. 1. Ruồng bỏ, không nhìn nhận đến nữa : Từ bỏ đứa con hư. 2. Chừa,
cai, không giữ nữa: Từ bỏ thuốc phiện; Từ bỏ những âm mưu thâm độc.
từ chối
- đg. Không chịu nhận cái được dành cho hoặc được yêu cầu. Từ chối sự
giúp đỡ. Từ chối nhiệm vụ.
từ điển
- dt. Sách tra cứu các từ ngữ xếp theo thứ tự nhất định: từ điển tiếng Việt từ
điển thành ngữ Việt Nam từ điển Anh-Việt biên soạn từ điển.
từ điển học
- Khoa học sưu tầm, tập trung phân tích về các mặt hình và nghĩa các từ
của một ngôn ngữ.
từ nguyên

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.