- tt. Nhớ da diết không lúc nào nguôi (thường là với người yêu): ốm tương
tư Một ngày nặng gánh tương tư một ngày (Truyện Kiều).
tương ứng
- t. 1. Đáp lại đúng, có quan hệ phù hợp (với một vật, một bộ phận thuộc
cùng toàn thể với mình) : Cạnh huyền tương ứng với góc vuông ; Dùng một
từ tương ứng với ý cần biểu đạt ; Tương ứng với năm dương lịch 1918 là
năm Mậu ngọ. 2.(toán). Nói hai cạnh nằm giữa hai góc bằng nhau từng đôi
một trong hai hình đồng dạng.
tường
- 1 d. Bộ phận xây bằng gạch, đá, vữa để chống đỡ sàn gác và mái, hoặc để
ngăn cách.
- 2 đg. (vch.; id.). Biết rõ, hiểu rõ. Chưa tường thực hư. Hỏi cho tường gốc
ngọn.
tường tận
- tt. Rõ ràng, thấu đáo đến từng chi tiết: biết tường tận sự việc trả lời tường
tận từng câu hỏi.
tường thuật
- Kể lại rõ ràng : Tường thuật việc đã qua.
tưởng
- đg. 1 (thường dùng có kèm ý phủ định). Nghĩ đến nhiều một cách cụ thể
và với tình cảm ít nhiều thiết tha. Chẳng tưởng gì đến công việc. Lúc nào
cũng chỉ tưởng đến đá bóng. 2 Nghĩ và tin chắc (điều thật ra không phải).
Tôi tưởng anh đi vắng nên sáng nay tôi không đến. Nó cứ tưởng là nó giỏi.
Việc khó khăn hơn chúng ta tưởng. Việc ấy tưởng không ai biết. 3 (kng.;
dùng với chủ ngữ ở ngôi thứ nhất hoặc không có chủ ngữ). Từ dùng chêm
vào trong câu để làm nhẹ bớt ý khẳng định và cho có sắc thái khiêm
nhường. Việc đó tưởng cũng dễ thôi. Muốn biết rõ, tôi tưởng không gì bằng
hỏi ngay ông ta.
tưởng nhớ
- đgt. Nhớ đến, nghĩ đến với tình cảm thiết tha, thương cảm: tưởng nhớ
những người đã hi sinh tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ.
tưởng tượng