u uất
- tt (H. uất: dồn chứa lại) Buồn rầu dồn chứa trong lòng : Người chồng tệ
bạc, bà ta u uất từ lâu; Bấy nhiêu tâm tình u uất (ĐgThMai).
ù
- 1 đg. Thắng ván bài khi gặp được đúng quân mình đang chờ trong bài tổ
tôm, tài bàn, v.v. Ù hai ván liền.
- 2 t. (Tai) ở trạng thái nghe như có tiếng vang đều đều liên tục đập vào
màng nhĩ, làm cho không phân biệt được rõ các âm thanh. Tiếng nổ làm ù
cả tai. Ốm dậy, tai cứ ù đặc, ai nói gì cũng không nghe rõ.
- 3 t. (kng.; thường dùng phụ cho đg.). Nhanh, liền một mạch. Ù chạy về
nhà. Làm ù đi cho xong.
ủ
- 1 đgt. 1.Phủ, trùm để giữ nhiệt, giữ lửa: ủ lò ủ bếp than ủ trấu. 2. Trùm
phủ kín để giữ nhiệt độ thích hợp cho sự lên men, phân huỷ chất: ủ rượu ủ
phân xanh. 3. Dấm: ủ chuối ủ hồng xiêm. 4. Nung nóng kim loại hay hợp
kim rồi làm nguội dần để tăng độ dẻo: ủ thép.
- 2 đgt. (Còi) rúc lên thành hồi dài: Còi tầm đã ủ rồi.
- 3 đgt. 1. (Cây cỏ, hoa lá) héo rũ, không tươi: liễu ủ đào phai. 2. (Nét mặt)
buồn bã, rầu rĩ: mặt ủ mày chau.
ủ dột
- tt Buồn rầu ủ rũ : Lại càng ủ dột nét hoa, sầu tuôn đứt nối, châu sa vắn dài
(K).
ủ ê
- t. Buồn rầu âm thầm và kéo dài. Bộ mặt ủ ê. Đau buồn ủ ê hàng tháng
trời.
ủ rũ
- tt. 1. (Cây cối) héo rũ xuống, không còn tươi xanh: Vườn cây ủ rũ dưới
nắng hè. 2. Buồn đến mức như lả người, như rũ xuống, trông thiếu sinh khí,
sức sống: vẻ mặt ủ rũ dáng đi ủ rũ ngồi ủ rũ một góc.
ú ớ
- đgt, trgt Phát ra những tiếng không rõ rệt : Anh ấy ngủ mê ú ớ mấy tiếng,
chẳng hiểu định nói gì.