ướm
- đg. 1 Đặt thử vào để xem có vừa, có hợp không. Ướm giày. Mặc ướm thử.
Ướm cánh cửa vào khung. 2 Nói thử để thăm dò ý kiến xem có thuận
không. Chưa dám nói thẳng ra, mới ướm ý. Chỉ mới ướm mà đã chối đây
đẩy. Câu hỏi ướm.
ươn
- tt. 1. (Cá, tôm, thịt) không còn tươi, đã chớm có mùi hôi: đem cá về nấu đi
kẻo ươn hết Cá không ăn muối cá ươn (tng.). 2. ốm yếu dai dẳng: Thằng bé
nhà mình dạo này ươn quá ăn uống ra sao mà trông ươn người đến thế.
ươn hèn
- tt Hèn kém lắm, không dám làm việc gì khó đến mình: Thanh niên mà
ươn hèn như anh ta thì thực đáng buồn.
ưỡn ẹo
- t. Từ gợi tả dáng điệu uốn mình qua lại, cố làm ra vẻ mềm mại duyên
dáng, nhưng thiếu tự nhiên, thiếu đứng đắn. Dáng đi ưỡn ẹo.
ương ngạnh
- tt. Bướng, ngang ngạnh, không chịu nghe lời ai: một học sinh ương ngạnh
con cái ương ngạnh khó bảo.
ướp
- 1 đgt Để một vật có hương thơm lẫn với một vật khác rồi đậy kín để vật
sau cũng được thơm: Chè ướp sen.
- 2 đgt Làm cho muối hay nước mắm ngấm vào thịt hay cá để giữ cho khỏi
thiu, khỏi ươn: Thịt chưa ăn ngay cần phải ướp nước mắm.
ướp lạnh
- đg. Cho vào tủ nước đá hoặc môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng
hoặc để cho thêm ngon. Dứa ướp lạnh. Thịt ướp lạnh.
ướt
- tt. Có nước thấm vào: ngã ướt hết quần áo ướt như chuột lột (tng.).
ướt át
- tt ướt nhiều, gây cảm giác khó chịu: Trời mưa, nhà dột, đồ đạc ướt át cả.
ướt đẫm
- tt. ướt nhiều, thấm đẫm đều khắp: Quần áo ướt đầm ướt đầm từ đầu đến