vá
- 1 dt Đồ dùng bằng sắt, hình cái xẻng: Dùng vá xúc than.
- 2 đgt 1. Khâu một miếng vải vào chỗ rách, để cho lành lặn: áo rách khéo
vá hơn lành vụng may (tng). 2. Bịt kín một chỗ thủng: Vá săm xe đạp. 3.
Lấp một chỗ trũng: Vá đường.
- 3 tt Nói giống vật có bộ lông nhiều màu: Chó vá.
vá víu
- I đg. Vá nhiều chỗ và không cẩn thận (nói khái quát). Vá víu chiếc áo
rách.
- II t. Gồm nhiều phần không khớp với nhau, không đồng bộ, có tính chất
chắp vá để đối phó tạm thời. Nhà cửa cũ nát, . Những kiến thức vá víu.
vạ
- dt. 1. Tai hoạ ở đâu bỗng dưng đến với người nào: mang vạ vào thân cháy
thành vạ lây tai bay vạ gió (tng.). 2. Tội lỗi phạm phải: tội tạ vạ lạy vạ mồm
vạ miệng. 3. Hình phạt đối với những người phạm tội ở làng xã thời phong
kiến, thường nộp bằng tiền: nộp vạ phạt vạ.
vác
- đgt Mang một vật nặng đặt trên vai: Ăn no vác nặng (tng); Một anh dân
quân vai vác nỏ (NgĐThi).
- dt Vật mang trên vai: ở rừng về, mang theo một củi.
vạc
- 1 d. Chim có chân cao, cùng họ với diệc, cò, thường đi ăn đêm, kêu rất to.
- 2 d. 1 Đồ dùng để nấu, giống cái chảo lớn và sâu. Vạc dầu*. 2 Đỉnh lớn.
Đúc vạc đồng. (Thế) chân vạc*.
- 3 d. (ph.). Giát (giường); cũng dùng để chỉ giường có giát tre, gỗ. Vạc
giường. Bộ vạc tre.
- 4 đg. (Than, củi) ở trạng thái cháy đã gần tàn, không còn ánh lửa. Than
trong lò đã vạc dần. Bếp đã vạc lửa.
- 5 đg. Làm cho đứt, lìa ra bằng cách đưa nhanh lưỡi sắc theo chiều
nghiêng trên bề mặt. Vạc cỏ. Thân cây bị vạc nham nhở. Hết nạc vạc đến
xương*.
vạc dầu