TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 1268

dân ta là vĩ đại (PhVĐồng).
vĩ độ
- d. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ xích đạo đến một vĩ tuyến nào đó
theo hai chiều, lên Bắc Cực hoặc xuống Nam Cực. Vĩ độ của Hà Nội là
20O01 Bắc.
vĩ tuyến
- dt. Đường ngang với đường xích đạo của Trái Đất: Địa cầu chia ra kinh
tuyến và vĩ tuyến.

- 1 dt Bao nhỏ thường bằng da dùng để đựng tiền và giấy má cần đem theo
mình: Bố mở ví lấy tiền cho con trả tiền học.
- 2 dt Lối hát ở nông thôn giữa trai và gái đối đáp nhau: Ngày xưa trong dịp
tết trung thu, thanh niên thường hát ví rất vui.
- 3 đgt So sánh với nhau: Kết quả học tập của con tôi ví sao được với thành
tích học tập của con anh; Chữ rằng: Sinh ngã cù lao, bể sâu khôn ví, trời
cao khôn bì (GHC).
- 4 lt Nếu như: Ví đem vào tập đoạn trường, thì treo giải nhất chi nhường
cho ai (K); Thân này ví biết dường này nhỉ, thà trước thôi đành ở vậy xong
(HXHương).
ví như
- (id.). 1 Nếu như. 2 (kng.). Ví dụ như.
ví thử
- lt. Từ biểu thị giả thiết về điều trái với thực tế để làm căn cứ lập luận: Ví
thử cô ta khéo hơn một chút thì vợ chồng đâu đến như vậy.
vị
- 1 dt 1. Đặc tính của thức ăn, thức uống gây một cảm giác nào đó vào lưỡi:
Vị ngọt, Vị cay; ăn lấy vị, chứ ai lấy bị mà mang (tng). 2. Vật dùng làm
thuốc đông y: Cay đắng chàng ôi, vị quế chi (HXHương).
- 2 dt Từ dùng trong đông y để chỉ dạ dày: Thuốc bổ vị.
- 3 đgt 1. Phụ thuộc vào: Thần cũng vị tiền (tng). 2. Nể nang: Người trên vị,
kẻ dưới nể (tng).
- gt Dựa vào: cây dây leo (tng).

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.