TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 1280

dồn mặt nước, vỗ long bong (HXHương).
- 2 đgt Nuôi cho béo bằng lượng thức ăn trên mức thường: Gần đến tết phải
vỗ con lợn; Vỗ con gà thiến.
- 3 đgt Không trả lại cái đáng lẽ mình phải trả: Vỗ nợ; Vỗ ơn.
vỗ béo
- đg. Vỗ cho chóng béo. Vỗ béo đàn lợn.
vỗ tay
- đgt. Đập hai lòng bàn tay vào với nhau, tỏ ý hoan nghênh: vỗ tay khen
Tiếng vỗ tay ran cả hội trường
vỗ về
- đgt An ủi: Thấy chàng đau nỗi biệt li, ngập ngừng ông mới vỗ về giải
khuyên (K); Thương yêu không phải là vỗ về, nuông chiều (HCM).
vốc
- I đg. Lấy vật rời vụn hoặc chất lỏng lên bằng bàn tay khum lại, để ngửa và
chụm khít các ngón, hoặc bằng hai bàn tay như vậy ghép lại. Vốc gạo cho
gà. Vốc nước rửa mặt.
- II d. Lượng chứa trong lòng bàn tay khi . Vốc một vốc gạo. Con gà vừa
bằng vốc tay.
vôi
- dt. Chất màu trắng (oxit canxi) nung ra từ đá, thường dùng làm vật liệu
xây dựng: nung vôi vôi ăn trầu vôi xây tường núi đá vôi tôi vôi quét vôi
vạch vôi bạc như vôi (tng.).
- (thị trấn) h. Lạng Giang, t. Bắc Giang.
vội
- tt, trgt Cố gấp rút để khỏi muộn, khỏi lỡ: Quan có cần, nhưng dân chưa
vội (cd); Đi đâu mà vội mà vàng, mà vấp phải đá, mà quàng phải dây (cd);
Ăn vội bát cơm để ra ga kịp tàu; Khi ba mươi tuổi, em đừng vội lo (cd);
Nhớ nơi kì ngộ, vội dời chân đi (K).
vội vã
- t. 1 Tỏ ra rất vội, hết sức muốn tranh thủ thời gian cho kịp. Bước chân vội
vã. Vội vã lên đường. 2 Tỏ ra vội, không kịp có sự suy nghĩ, cân nhắc.
Quyết định vội vã. Cân nhắc cho kĩ, không nên vội vã.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.