vờn
- đg. Lượn qua lại trước mặt một đối tượng nào đó với những động tác tựa
như đùa giỡn, lúc thì áp vào, chụp lấy, lúc thì buông ra ngay. Mèo vờn
chuột. Bướm vờn hoa. Hai đô vật đang vờn nhau.
vớt
- 1 dt. Vật có hình hơi cong và lõm ở giữa để chịu lực ở gót chân khi xỏ
chân vào giày.
- 2 1. đgt. Lấy, đem từ dưới nước lên: vớt bèo vớt người chết chìm. 2. Cho
đỗ, đạt mặc dù có thiếu điểm một chút, tuỳ theo yêu cầu của từng kì thi: đỗ
vớt vớt mấy thí sinh. 3. Cố thêm điều gì đó: nói vớt làm vớt.
vợt
- dt 1. Đồ dùng làm bằng vải thưa khâu vào một cái vòng có cán để hớt
tôm, hớt cá nhỏ hoặc để bắt bướm, bắt châu chấu: Dùng vợt kiếm ít tôm cá
về làm bữa. 2. Dụng cụ thể thao hình bầu dục có cán cầm: Vợt bóng bàn;
Vợt cầu lông; Vợt ten-nít.
vu khống
- đg. Bịa đặt chuyện xấu vu cho người nào đó để làm mất danh dự, mất uy
tín. Thủ đoạn xuyên tạc và vu khống.
vu oan
- đgt. Vu cho người điều gì khiến người ta bị oan: vu oan giá hoạ.
vu qui
- đgt (H. vu: đi; qui: về) Nói người phụ nữ về nhà chồng: Vu qui núi chỉ
non thề, tấc lòng đá tạc vàng ghi dám rời (Trinh thử); Tuy rằng vui chữ vu
qui, vui này đã cất sầu kia được nào (K).
vu vơ
- t. Không có căn cứ hoặc không nhằm cái gì rõ ràng cả. Toàn chuyện vu
vơ. Bắn vu vơ mấy phát.
vù
- tt. 1. Tiếng do vật gì đập vào không khí mà phát ra: Gió thổi vù Chim bay
vù. 2. Rất nhanh, nhanh tựa như tiếng gió: chạy vù đi.
vũ
- 1 dt Lông chim: Xiêm nghê nọ tả tơi trước gió, áo vũ kia lấp ló trong