lời nói, cử chỉ để tỏ không bằng lòng, giận dỗi: động một tí là vùng vằng
chẳng nói chẳng rằng, vùng vằng bỏ đi.
vùng vẫy
- đgt Có thái độ tự do hoạt động: Hỡi con vịt nước kia ơi, sao mày vùng
vẫy ở nơi Ngân-hà (cd); Vùng vẫy mười phương, bụi cát bay (Lê Thánh-
tông); Vùng vẫy ngoại mươi năm, quét sạch non sông (Tú-mỡ).
vũng
- d. 1 Chỗ trũng nhỏ có chất lỏng đọng lại. Vũng nước trên mặt đường. Sa
vũng lầy. Vũng máu. 2 Khoảng biển ăn sâu vào đất liền, ít sóng gió, tàu
thuyền có thể trú ẩn được. Vũng Cam Ranh.
vụng
- 1 tt. Dở, kém, không khéo: làm vụng lúng ta lúng túng như thợ vụng mất
kim (tng.) áo rách khéo vá hơn lành vụng may (tng.) nấu nướng vụng vụng
múa chê đất lệch (tng.).
- 2 tt. Lén lút hành động: ăn vụng nói vụng yêu thầm nhớ vụng.
vuông
- tt 1. (toán) Nói một góc đúng 90o Một góc vuông bằng nửa góc bẹt. 2. Có
bốn cạnh và bốn góc bằng nhau: Cái bàn vuông; Khăn vuông. 3. Chỉ đơn vị
diện tích: Một mét vuông; Một nghìn ki-lô-mét vuông.
- dt Miếng đồ vật có hai chiều bằng nhau: lụa; Mua năm vuông vóc may
chăn cho chồng (cd).
vuốt
- 1 d. Móng nhọn, sắc và cong của một số loài vật như hổ, báo.
- 2 đg. 1 Áp lòng bàn tay lên vật gì và đưa nhẹ xuôi theo một chiều. Vuốt
má em bé. Vuốt nước mưa trên mặt. Vuốt râu. 2 (id.; dùng sau một số đg.).
Như vuốt đuôi. Nói vuốt một câu lấy lòng.
vuốt ve
- đgt. 1. Vuốt nhẹ nhiều lần để tỏ tình cảm thương yêu, trìu mến: Bà mẹ
vuốt ve đứa con bé bỏng của mình vuốt ve mái tóc óng mượt. 2. Nói hay
làm việc gì đó tỏ vẻ quan tâm, thông cảm nhằm xoa dịu, mua chuộc: doạ
nạt mãi không được, quay sang vuốt ve mơn trớn.
vụt