gồm nhiều múi có tép mọng nước, vị chua hoặc ngọt.
bươm bướm
- dt. 1. Nh. Bướm (ng. 1): đuổi bắt bươm bướm. 2. Truyền đơn nhỏ: rải
bươm bướm khắp nơi. 3. Cây mọc hoang, hoa nở trông như cánh bướm
trắng, dùng làm thuốc: hái nắm bươm bướm.
bướng
- tt. Cứng đầu, khó bảo, không chịu nghe lời: Tính nó bướng nên cứ bị bố
nó đánh; Ta nên bỏ cái bướng xằng (HgĐThuý).
bươu
- đg. Sưng thành cục ở đầu, ở trán. Bươu đầu sứt trán.
bướu
- dt. 1. U nổi to trên thân thể: nổi bướu bướu lạc đà. 2. Chỗ lồi to trên thân
gỗ: đẽo bướu gỗ.
bướu cổ
- dt. Cục nổi lên ở cổ, do tuyến giáp trạng nở to, mà nguyên nhân là thiếu i-
ốt: ở miền núi nước ta, nhiều đồng bào mắc bệnh bướu cổ.
bứt
- đg. 1 Làm cho đứt lìa khỏi bằng cách giật mạnh. Bứt tóc. Trâu bứt dàm
chạy rông. 2 (ph.). Cắt cỏ, rạ, v.v. Bứt cỏ bằng liềm. 3 (kng.). Tách lìa hẳn
để đi nơi khác, làm việc khác. Bứt ra khỏi hàng. Bận quá không bứt ra
được.
bứt rứt
- tt. 1. Có cảm giác khó chịu trong da thịt: chân tay bứt rứt ngứa ngáy bứt
rứt sau lưng. 2. Day dứt, không yên lòng: Trong lòng bứt rứt nghĩ đến
chuyện đó là bứt rứt, ân hận.
bưu chính
- dt. (H. bưu: chuyển thư; chính: việc công) Bộ phận ngành bưu điện phụ
trách việc chuyển thư từ, báo chí, tiền bạc, bưu kiện: Đến phòng bưu chính
lĩnh bưu kiện.
bưu cục
- d. Cơ sở hoạt động và giao dịch của bưu điện.
bưu điện