Xuống nước, chịu thua: Nó xìu rồi, không dám làm phách.
xỉu
- đgt, trgt 1. Mệt quá, không đứng lên được: Đói quá xỉu đi; Ngã xỉu 2. Nói
cây cối không tươi nữa: Nắng quá, nhiều cây đã xỉu đi.
xíu
- t. (ph.). Nhỏ, ít ở mức hoàn toàn không đáng kể. Chút xíu*. Nhỏ xíu*. Đi
một xíu, về ngay.
xo
- I. đgt. So: xo vai. II. tt. Có vẻ ủ rũ, teo tóp lại: ốm xo đói xo.
xỏ
- 1 đgt 1. Xâu vào; Luồn vào: Bà già mà vẫn xỏ kim được; Mập mờ phải
trái, bà lão xỏ kim (tng) 2. Cho chân vào tất, vào giày: Xỏ chân vào đôi bốt
3. Cho tay vào ống tay áo: Mớm cơm, mớm cháo, mặc áo xỏ tay (tng).
- 2 đgt Lợi dụng tính hiền lành hoặc lòng tin người của người ta mà làm hại
người ta hoặc để mọi người chê cười người ta (thtục): Vì anh hiền lành, nên
nó mới xỏ được anh như thế.
xó
- d. Góc nhỏ hẹp, tối tăm, ít được chú ý tới. Xó bếp. Xó vườn. Đầu đường
xó chợ*. Ở xó nhà quê (b.).
xoa
- 1 (F. soie) dt. Hàng dệt bằng tơ mỏng và mềm; lụa: mua tấm vải xoa.
- 2 đgt. 1. áp lòng bàn tay đưa đi dưa lại một cách nhẹ nhàng trên bề mặt
nào đó: xoa đầu vuốt tóc. 2. Bôi, trát đều trên bề mặt một lớp mỏng chất gì:
xoa dầu gió xoa phấn rôm.
xoã
- xõa đgt Để tóc rủ dài xuống: Bà ấy tóc trước khi gội đầu.
xoá
- đg. 1 Làm cho mất dấu vết trên bề mặt. Xoá bảng. Xoá vết chân trên bãi
cát. 2 Gạch bỏ đi. Xoá bỏ một câu. Xoá tên trong danh sách. 3 Làm cho
mất hẳn đi, không còn tồn tại hoặc không còn tác dụng nữa. Xoá nợ. Xoá
nạn mù chữ. Xoá bỏ tàn tích phong kiến.
xoài