xoăn
- tt Cuộn lại thành những vòng nhỏ: Tóc xoăn chải lược đồi mồi, chải đứng
chải ngồi, xoăn vẫn hoàn xoăn (cd).
xoắn xít
- x. xoắn xuýt.
xóc
- 1 I. đgt. 1. Lắc cho nẩy lên: xóc rá gạo. 2. (Xe cộ) bị nẩy lên, do đường gồ
ghề: Đoạn đường này xe xóc lắm. II. tt. (Đường sá) gồ ghề, làm cho xe
chạy xóc: Đoạn đường lắm ổ gà, rất xóc.
- 2 I. đgt. Dùng vật nhọn đâm vào hoặc bị vật nhọn đâm thủng, chọc thủng:
xóc lúa gánh về bị chông xóc vào chân. II. dt. Tập hợp những con vật cùng
loại được xâu hoặc nẹp vào một chuỗi: mua vài xóc cua.
xoè
- 1 dt Điệu múa của đồng bào Mường và Thái: Một điệu xoè uyển chuyển.
- 2 đgt Làm cho diêm bật lửa: Quyên lấy nón che gió xoè diêm châm thẻ
hương (NgĐThi).
- 3 đgt Mở rộng ra: Xoè bàn tay; Xoè quạt.
xoi
- đg. 1 Làm cho hết tắc bằng cách dùng vật hình que nhỏ chọc vào cho
thông. Xoi cống. Xoi thông ống điếu. 2 Làm cho thủng, cho có lỗ bằng
cách dùng vật nhọn chọc vào. Xoi vỏ sò, xâu làm dây chuyền. Xoi thủng. 3
(kết hợp hạn chế). Mở thông đường xuyên qua những trở ngại. Xoi đường
trong rừng. Hai khúc địa đạo được xoi thông với nhau. 4 Tạo thành đường
rãnh trên mặt gỗ bằng lưỡi bào nhỏ. Xoi cạnh bàn. Những đường xoi, nét
chạm tinh vi.
xoi mói
- đgt. Để ý, moi móc từng li từng tí hành vi, chuyện riêng của người khác
để làm hại: tính hay xoi mói Bỏ thói xoi mói chuyện riêng của người khác.
xóm
- dt 1. Khu gồm nhiều nhà gần nhau trong một thôn: Bác đã thấy mùa xuân
ở một xóm lao động (VNgGiáp) 2. Nơi xưa kia có nhiều nhà hát ả đào (cũ):
Lão ta quen thói ăn chơi dưới xóm.