TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 1315

lên nhiều nơi: xôn xao dư luận Cả trường xôn xao về thành tích học tập của
đội tuyển học sinh giỏi toàn của trường. 2. Trào dâng những rung động,
những xúc cảm trong lòng: Chị nhìn đứa con gái, lòng xôn xao một niềm
vui khó tả.
xông
- 1 đgt 1. Tiến mạnh: Xông vào đồn địch 2. Đề cập mạnh đến: Chúng ta
phải xông vào những vấn đề gì (TrVGiàu).
- 2 đgt 1. Nói hơi bốc lên: Cũng não nùng trâm rẽ, hương xông (BNT) 2.
Để cho hơi bốc lên người, từ một nồi nước lá đun sôi: Mỗi khi cảm thấy
ngúng nguẩy, bà cụ chỉ xông là khỏi.
- 3 đgt Nói mối đục làm cho hỏng nát đồ đạc: Sách vở bị mối xông.
- 4 đgt Nói người nào đến thăm nhà mình trước tiên trong ngày mồng một
tết: Tết năm nay bà cụ bảo tôi đến xông nhà.
xốp
- t. 1 Không chắc và nhẹ, có nhiều lỗ hổng bên trong. Đất xốp. Gỗ xốp.
Bánh xốp. 2 (Quả) xơ và ít nước. Quả chanh xốp. // Láy: xôm xốp (ý mức
độ ít).

- 1 dt. 1. Sợi dai xen trong phần nạc một số rau, củ: sắn nhiều xơ xơ mướp.
2. Bản dẹt từng đám bọc các múi mít: Mít ngon ăn cả xơ. II. tt. Trơ ra nhiều
xơ, tớp túa vì bị phá huỷ hoặc quá cũ, rách: Mũ đã xơ vành áo bị xơ, sắp
rách nát.
- 2 (F. s*ur) dt. Nữ tu sĩ đạo Thiên chúa.
xơ xác
- tt 1. Trơ trụi không còn lá: Cây cối xơ xác 2. Không còn của cải gì: Gia
đình xơ xác.
xờ
- dt (Pháp: soeur) Như Xơ 1: Cô ta coi bà xờ như mẹ mình.
xới
- 1 d. (kng.; kết hợp hạn chế). Quê hương, xứ sở. Phải bỏ xới ra đi.
- 2 đg. 1 Lật và đảo từng mảng một, từng lớp một, từ dưới lên trên. Xới đất
vun gốc cho cây. Cày xới. Sách báo bị xới tung lên. Cuộc họp xới lên mấy

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.