vấn đề (b.). 2 Dùng đũa lấy cơm từ trong nồi ra. Xới cơm ra bát. Ăn mỗi
bữa hai lượt xới.
xu
- 1 (F. sou) dt. Đồng tiền lẻ có giá trị bằng một phần trăm đồng tiền đơn vị
(trước 1945, 1 đồng = 10 hào = 100 xu): không có một xu dính túi.
- 2 dt. Xu-ba-dăng, nói tắt: Có đi mới biết Mê công, Có đi mới biết thân
ông thế này, Mê công chôn xác thường ngày, Có đi mới biết bởi tay "xu"
Bào (cd.).
xu hướng
- dt (H. xu: hùa vào, mau tới; hướng: phía) Sự ngả theo về phía nào: Nông
nghiệp có xu hướng phát triển thật mạnh.
xu nịnh
- đg. Nịnh nọt để lấy lòng và cầu lợi. Xun xoe xu nịnh. Giọng xu nịnh.
xu thế
- dt. Chiều hướng chủ đạo trong thời gian nào đó: xu thế hoà hoãn xu thế
phát triển.
xu thời
- đgt (H. thời: thời thế) Hùa theo những người đương ở thế mạnh để mong
cầu lợi: Những kẻ xu thời nhiều khi phải thất vọng.
xù
- 1 I đg. Tự làm cho bộ lông dựng đứng lên. Con gà mái xù lông ra. Con
nhím xù lông.
- II t. (Tóc, lông) ở trạng thái dựng lên và rối. Tóc để . Chó (lông) xù. Mặt
vải xù lông.
- 2 t. cn. sù. (kng.; kết hợp hạn chế). (To, lớn) quá cỡ, trông khó coi. Chiếc
áo bông to xù. Một anh chàng béo xù.
xú uế
- tt. Hôi thối: mùi xú uế.
xua đuổi
- đgt Đuổi đi một cách khinh bỉ: Xua đuổi bọn lưu manh.
xuân
- I d. 1 Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được