định: xử tệ với người thân không biết xử thế nào cho phải đạo. 2. Xét và
giải quyết các vụ tranh chấp, khiếu nại: xử án. 3. Thi hành án: xử bắn xử
trảm.
xử hòa
- xử hoà đgt (H. hoà: không chống nhau nữa) Khiến hai bên không chống
đối nhau nữa: Toà án đã xử hoà vụ tranh chấp ấy.
xử lý
- ,... x. xử lí,...
xử sự
- đgt. Thể hiện thái độ, cách thức giải quyết, đối xử với việc và người trong
xã hội: biết cách xử sự xử sự có lí có tình không biết xử sự thế nào cho hợp.
xử thế
- đgt (H. thế: đời) Giao thiệp với mọi người trong đời: Công việc lúc bấy
giờ của tôi cố nhiên là phải giao thiệp đúng với cách xử thế (NgCgHoan).
xử trảm
- đg. Chém đầu để hành hình (một hình phạt thời phong kiến).
xử trí
- đgt. 1. Giải quyết theo tình hình, hoàn cảnh cụ thể: xử trí theo tình hình cụ
thể chưa biết xử trí ra sao. 2. Thi hành kỉ luật hay biện pháp về tổ chức nào
đó đối với trường hợp phạm tội lỗi: xử trí kỉ luật một cán bộ Tuỳ theo mức
độ phạm tội mà xử trí cho hợp.
xử tử
- đgt (H. tử: chết) Thi hành án tử hình đối với kẻ phạm tội nặng: Tên cướp
giết người đã bị xử tử.
xứ
- d. 1 Khu vực địa lí có chung một số đặc điểm tự nhiên hoặc xã hội nào đó.
Người xứ Nghệ. Xứ nóng. 2 Giáo xứ (nói tắt). Nhà thờ xứ.
xứ sở
- dt. Đất nước, quê hương: yêu quê hương xứ sở Lào là xứ sở chăm pa.
xưa
- dt Thời đã qua từ lâu: Xưa nhân dân ta còn chưa đông đúc lắm.
- tt Thuộc về thời trước xa: Ngày ; Thời xưa; Người xưa.