xưa kia
- dt. Thời gian trước đây: Xưa kia ai biết ai đây, Bởi chưng điếu thuốc
miếng trầu nên quen (cd).
xức dầu
- đgt. Giải tội cho người theo đạo Thiên chúa lúc sắp chết.
xưng danh
- đgt (H. danh: tên) Nói tên nhân vật mình đóng: Vai tuồng đã xưng danh.
xưng hô
- đg. Tự xưng mình và gọi người khác là gì đó khi nói với nhau để biểu thị
tính chất của mối quan hệ với nhau. Lễ phép khi xưng hô với người trên.
Xưng hô với nhau thân mật như anh em.
xưng tội
- đgt. (Con chiên) tự kể tội lỗi của mình trước linh mục: đến nhà thờ xưng
tội.
xứng đáng
- tt (H. xứng: thích đáng; đáng: đúng đắn) Rất đáng được hưởng: Ông cụ
xứng đáng với sự quí trọng của khu phố.
xước
- 1 đg. (ph.). Tước. Xước vỏ mía.
- 2 đg. (ph.). Lật hai đầu mối khăn cho vểnh ngược lên (một lối quấn khăn
trên đầu). Xước khăn đầu rìu. Cái khăn buộc xước trên đầu.
- 3 t. Có vệt nhỏ trên bề mặt, do bị vật nhỏ, sắc quệt vào (thường nói về da).
Gai cào xước da. Cốc thuỷ tinh bị xước nhiều chỗ.
xương
- I. dt. 1. Phần khung cứng nằm trong da thịt của cơ thể; bộ xương: gầy giơ
xương bị gãy xương. 2. Phần cứng làm khung, làm nòng cốt của một số
vật: Quạt rách giơ xương xương lá. II. tt. 1. Gầy guộc, dường như chỉ nhìn
thấy xương: mặt xương. 2. Hóc búa, khó giải quyết, khó kiếm chác lợi lộc:
Bài toán này xương lắm Việc này xương quá, không ai chịu nhận làm.
xương cốt
- dt Xương nói chung: Tập tành cho dãn xương cốt.
xương rồng