cà rem
- cà-rem (F. crème) đphg Nh. Kem.
cà sa
- dt. áo nhà sư mặc khi làm lễ, may bằng nhiều mụn vải ghép lại: Đi lễ Phật
mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy (tng).
cà vạt
- (cũ; id.). x. cravat.
cả
- I. tt. 1. To, lớn: đũa cả con cả nghĩa cả. 2. Thường xuyên với mức độ
mạnh mẽ: cả ăn cả ghen. 3. Tất cả, không trừ một cá thể nào: Cả vùng đều
biết tin này Cả nước một lòng Mưa cả ngày cả đêm. II. trt. Bao trùm lên
hết, không sót, không khuyết: Không ai biết cả Chưa ai đến cả.
cả gan
- tt, trgt. Táo bạo, không sợ nguy hiểm: Khiến cho cán bộ cả gan nói
(HCM).
cả nể
- t. Dễ nể nang, không muốn làm phật ý người khác. Tính cả nể. Vì cả nể
nên không đấu tranh.
cả quyết
- Nh. Quả quyết.
cả thảy
- trgt. Tất cả; Tổng cộng: Chúng tôi có cả thảy ba anh em (Tô-hoài).
cá
- 1 d. Động vật có xương sống ở nước, thở bằng mang, bơi bằng vây. Cá
nước ngọt. Câu cá. Ao sâu tốt cá (tng.).
- 2 d. 1 Miếng gỗ để giữ chặt mộng khi lắp ghép. Cá áo quan. 2 Miếng
cứng cài vào cạnh đứng của răng trong bộ bánh cóc, làm cho bánh răng chỉ
quay được một chiều. Cá líp xe đạp. Xe bị sập cá.
- 3 d. Miếng sắt đóng vào đế giày da để chống mòn.
- 4 đg. (ph.). Cuộc, đánh cuộc.
cá biệt
- tt. Riêng lẻ, không phổ biến, không điển hình: trường hợp cá biệt Cậu ấy