TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 135

là một học sinh cá biệt.
cá bống
- dt. Cá nước ngọt nhỏ, mình tròn, xương mềm: Ta về ta sắm cần câu, câu
lấy cá bống nấu rau tập tàng (cd).
cá chép
- d. Cá nước ngọt thân dày, lưng cao và thường có màu sẫm, lườn và bụng
trắng, vảy to, vây và đuôi rộng.
cá đuối
- dt. Cá biển, cùng họ với cá nhám, thân dẹp hình đĩa, vây ngực rộng, xoè
hai bên, đuôi dài.
cá gỗ
- dt. Dựa theo câu chuyện hài hước về anh hà tiện dùng con cá gỗ để ăn
cơm: Đừng hòng anh cá gỗ ấy bỏ tiền ra để giúp người khác.
cá hộp
- dt. Cá đóng hộp: Đi cắm trại, đem theo bánh mì và cá hộp.
cá kho
- dt. Món ăn là cá nấu khan với mắm muối: Cơm hẩm ăn với cá kho, chồng
xấu, vợ xấu, những lo mà gầy (cd).
cá mập
- d. Cá nhám cỡ lớn, rất dữ; thường dùng để ví tư bản rất lớn, thôn tính các
tư bản nhỏ. Tư bản cá mập.
cá mè
- dt. Cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹp, đầu to, vẩy nhỏ, trắng: cá
mè một lứa (tng.) cá mè đè cá chép (tng.).
cá mòi
- dt. Cá biển thân giẹp, lắm xương, thường dùng làm mắm: Đem biếu một
lo mắm cá mòi.
cá ngựa
- 1 d. cn. hải mã. Cá biển đầu giống đầu ngựa, thân dài có nhiều đốt, đuôi
thon nhỏ và cong, có thể dùng làm thuốc.
- 2 I đg. Đánh cuộc ăn tiền trong các cuộc đua ngựa.
- II d. Trò chơi gieo súc sắc tính điểm để chạy thi quân ngựa gỗ. Chơi .

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.