vọng cám dỗ. Những lời cám dỗ nguy hiểm.
cám ơn
- Nh. Cảm ơn
cạm bẫy
- dt. Như Cạm: Đề phòng cạm bẫy của địch.
can
- 1 d. Gậy ngắn, thường bằng song, gỗ, dùng để cầm chống khi đi.
- 2 d. Đồ đựng chất lỏng, bằng nhựa hoặc kim loại, miệng nhỏ, có nắp đậy
và tay cầm. Can dầu. Can mười lít.
- 3 d. cn. thiên can. Kí hiệu chữ Hán (có cả thảy mười), xếp theo thứ tự là
giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỉ, canh, tân, nhâm, quý, dùng kết hợp với mười
hai chi trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc.
- 4 đg. Nối vải hay giấy cho dài ra, rộng ra. Can thêm một gấu áo. Vải can
để may túi. Đường can.
- 5 đg. cn. canke. Sao lại theo từng nét của bản vẽ mẫu đặt áp sát ở dưới
hay ở trên mặt giấy. Can bản đồ.
- 6 đg. Làm cho thấy không nên mà thôi đi, không làm; khuyên ngăn đừng
làm. Hai bên không xô xát vì có người can. Can đám đánh nhau.
- 7 đg. 1 (dùng trước gì, chi trong câu nghi vấn hoặc phủ định). Có quan hệ
trực tiếp làm ảnh hưởng đến, tác động đến, hoặc làm chịu ảnh hưởng, chịu
tác động. Việc ấy chẳng can gì đến anh. Nhà cháy, nhưng người không can
gì. Việc phải nói thì nói, can chi mà sợ? 2 Phạm vào, mắc vào vụ phạm
pháp và phải chịu hậu quả. Can tội lừa đảo.
can án
- đgt. Phạm vào tội trạng, bị kết án: can án nhiều lần Năm xưa can án đày
đi (Lục Vân Tiên).
can chi
- 1 dt. Mười hàng can và mười hai hàng chi: Âm lịch tính theo can chi.
- 2 trgt. Không hề gì, không việc gì: Có bầu, có bạn, can chi tủi (Tản-đà).
can đảm
- t. Có sức mạnh tinh thần để không sợ nguy hiểm, đau khổ. Em bé can
đảm, dám đi đêm một mình. Can đảm chịu đựng nỗi đau thương.