can phạm
- I. đgt. Phạm tội trạng gì, theo luật định: can phạm tội giết người cướp của.
II. dt. Nh. bị can.
can qua
- dt. (H. can: cái mộc để đỡ; qua: giáo) Chiến tranh: Song ta vốn đã hàn vi,
lại sinh ra phải gặp thì can qua (GHC).
can thiệp
- đg. Dự vào việc của người khác nhằm tác động đến theo mục đích nào đó.
Thấy chuyện bất bình thì can thiệp. Can thiệp vào nội bộ của nước khác.
Can thiệp vũ trang (can thiệp bằng hành động vũ trang vào nước khác).
can trường
- I. dt. Nh. Can tràng. II. tt. Gan dạ, không sợ gian khổ, hiểm nguy: một con
người can trường các chiến sĩ can trường.
càn
- 1 dt. (cn. Kiền) Quẻ đầu trong bát quái tượng trưng trời, cha, con trai,
chồng...: Quẻ càn và quẻ khôn chỉ trời và đất, cha và mẹ, chồng và vợ.
- 2 trgt. 1. Tầm bậy: Chớ nói càn; Chớ viết càn (HCM) 2. Bừa bãi: Pha càn
bụi cỏ, gốc cây ẩn mình (K).
- 3 đgt. Hành quân ồ ạt vào một nơi để cướp bóc, chém giết; Quân nguỵ đi
càn; Kinh nghiệm phá tề và chống càn (Huy Cận).
càn quét
- đg. Hành quân để vây ráp, bắt bớ, giết chóc hàng loạt. Cuộc hành quân
càn quét.
càn rỡ
- tt. Ngang ngược, xằng bậy, bất chấp phải trái: ăn nói càn rỡ một hành
động càn rỡ.
cản
- đgt. Ngăn lại, chặn lại, không cho tiếp tục vận động: Hàng cây cản gió
Nước cản Qui tắc đánh cờ tướng, khiến con mã và con tượng không đi
được, vì có quân cờ khác chẹn lối đi Sạch nước cản 1. Nói đã nắm vững qui
tắc đánh cờ tướng: Anh có biết đánh cờ không? - Cũng sạch nước cản 2.
Nói người con gái có nhan sắc tạm trông được (thtục): Chị ta cũng sạch