khoẻ, thành một đôi của cào cào, châu chấu, dế, dùng để nhảy. 3 Bộ phận
của một số loại xe, một số dụng cụ, thường gồm hai thanh dài chìa ra phía
trước, dùng để mắc súc vật, làm chỗ cầm để kéo hoặc đẩy, hoặc để kẹp
chặt. Càng xe bò. Càng pháo. Tay càng của kìm cộng lực.
- 2 p. (dùng phụ trước đg., t.). 1 Từ biểu thị mức độ tăng thêm do nguyên
nhân nhất định nào đó. Có gió, lửa càng bốc to. 2 (dùng trong kết cấu
càng... càng...). Từ biểu thị mức độ cùng tăng thêm như nhau. Bản nhạc
càng nghe càng thấy hay. Khó khăn càng nhiều, quyết tâm càng cao.
cảng
- dt. Bến tàu thuỷ, khu vực bờ cùng với vùng nước tiếp giáp và tổ hợp
những công trình, thiết bị để xếp dỡ hàng hoá, cung cấp nhiên liệu, nước
uống, sửa chữa và thực hiện những dịch vụ khác: tàu vào cảng bế quan toả
cảng hải cảng giang cảng quân cảng thương cảng xuất cảng.
cáng
- 1 dt. 1. Võng có mui khi xưa dùng để chở người đi đường: Gia đình anh
ấy còn giữ cái cáng vua ban cho cụ tổ là một thái y 2. Dụng cụ để khiêng
người bị thương hay người ốm: Một đoàn dũng sĩ khiêng cáng đứng chờ
(NgHTưởng). // đgt. Khiêng bằng một cái cáng: Cáng thương binh về trạm
cứu thương.
- 2 đgt. Nhận về phần mình để làm: Vâng, việc đó tôi xin cáng.
cáng đáng
- đg. Nhận lấy và làm, coi như nghĩa vụ của mình (nói về công việc khó
khăn). Cáng đáng công việc của nhóm. Sức yếu không cáng đáng nổi.
canh
- 1 dt. Món ăn nấu bằng rau, có nhiều nước, dùng để chan cơm mà ăn: cơm
nóng canh sốt cơm dẻo, canh ngọt.
- 2 dt. Sợi ngang trên khung cửi, phân biệt với sợi dọc là chỉ: canh tơ chỉ
vải.
- 3 dt. Khoảng thời gian bằng một phần năm của đêm, thay đổi theo mùa,
được coi là đơn vị thời gian ban đêm ở Việt Nam ngày xưa: đêm năm canh
cầm canh. 2. Từng đơn vị riêng lẻ trong những buổi đánh bạc: canh bạc gặp
hồi đen.