nước cản.
cản trở
- đg. (hoặc d.). Gây khó khăn trở ngại, làm cho không tiến hành được dễ
dàng, suôn sẻ. Cản trở giao thông. Công việc bị cản trở. Cản trở sự tiến bộ.
cán
- 1 dt. Bộ phận dùng để cầm một số dụng cụ, thường tròn, dài: cán dao cán
cờ nắm đằng cán (tng.).
- 2 đgt. 1. Lăn cho đều, cho phẳng, cho mỏng hoặc nát vụn: cán đỗ xanh
cán mì sợi. 2. Dùng áp lực để gia công kim loại bằng cách đặt vật liệu giữa
những trục quay của máy cán để làm giảm kích thước mặt cắt ngang của
thỏi cán và tạo cho nó một hình dáng nhất định. 3. (Tàu, xe) đè lên người
hoặc động vật: bị xe cán không may bị tàu cán chết.
cán bộ
- dt. (H. cán: đảm đang công việc; bộ: chỗ làm việc công) Người phụ trách
một công tác của chính quyền hay đoàn thể: Có cán bộ tốt, việc gì cũng
xong (HCM).
cán cân
- d. Đòn cân, thường dùng để ví mối tương quan giữa hai lực lượng, hai đại
lượng đối lập. Cán cân lực lượng. Cán cân thương mại. Cán cân công lí
(tượng trưng sự công bằng về luật pháp).
cán sự
- dt. 1. Người chuyên trách việc gì ở một cấp: cán sự tổ chức. 2. Cán bộ có
trình độ chuyên môn bậc trung cấp ở cơ quan quản lí: ăn lương cán sự bốn.
cạn
- dt. Chỗ không có nước: Cá không thể sống trên cạn; Lên cạn. // tt, trgt. 1.
Hết nước hoặc gần hết nước: Giếng đã cạn; Thuận vợ thuận chồng tát bể
Đông cũng cạn (cd) 2. Đã hết hoặc gần hết: Lương ăn đã cạn 3. Còn ít nước
quá: Sông đã cạn 4. Không sâu sắc: Cạn nghĩ 5. Sống ở trên mặt đất: Rau
muống cạn.
càng
- 1 d. 1 Chân thứ nhất, thành một đôi, của tôm, cua, có dạng hai cái kẹp
lớn; hoặc của bọ ngựa, giống hình hai lưỡi hái. 2 Chân sau cùng, lớn và