cảnh sắc
- dt. Cảnh thiên nhiên với nhiều sắc màu khác nhau, tạo nên hứng khởi khi
nhìn ngắm: cảnh sắc mùa xuân cảnh sắc sông nước.
cảnh tỉnh
- đgt. (H. cảnh: đánh thức; tỉnh: tỉnh lại) Làm cho thấy sự sai lầm mà sửa
chữa: Bác Hồ đã cảnh tỉnh chúng ta về nguy cơ đó (HgTùng).
cảnh tượng
- d. Cảnh bày ra trước mắt, gây nên những ấn tượng nhất định. Cảnh tượng
nông thôn đang đổi mới.
cánh
- dt. 1. Bộ phận trong thân thể chim và một số côn trùng, dùng để bay:
Chim vỗ cánh thẳng cánh cò bay. 2. Bộ phận hình như cánh chim, ở một số
động cơ bay trên trời: cánh máy bay cánh tàu lượn. 3. Bộ phận xoè ra từ
một trung tâm ở một số hoa lá, hoặc một số vật: cánh hoa sao vàng năm
cánh cánh quạt. 4. Bộ phận hình tấm mở ra khép vào: cánh cửa cánh tủ. 5.
Tay người, trừ phần bàn tay ra: cánh tay kề vai sát cánh. 6. Khoảng đất trải
dài, rộng ra: cánh đồng cánh rừng. 7. Các lực lượng đối lập trong một tổ
chức: cánh tả cánh hữu ăn cánh. 8. Phe, phái cùng một số đặc điểm chung:
cánh đàn ông.
cánh bèo
- dt. Thân phận nhỏ mọn và trôi nổi: Nghĩ mình mặt nước cánh bèo, đã
nhiều lưu lạc lại nhiều gian truân (K).
cánh cửa
- dt. Tấm mỏng lắp vào trục (bản lề) để đóng mở cửa: Hai cánh cửa đều
hỏng.
cánh đồng
- dt. Khoảng ruộng rộng bao la: Xa xôi cách mấy cánh đồng (cd).
cánh sinh
- đgt. (H. cánh: thêm vào; sinh: sống) Quyết sống: Nắm vững phương châm
trường kì kháng chiến, tự lực cánh sinh (Trg-chinh).
cánh tay
- d. Bộ phận của tay từ bả vai đến cổ tay. Giơ cánh tay lên đỡ.