Nhóm biên soạn
Từ điển tiếng Việt
C (2)
cáo
- 1 I d. 1 Thú ăn thịt, sống ở rừng, gần với chó, nhưng chân thấp, tai to và
mõm nhọn, rất tinh khôn. Cáo bắt gà. Mèo già hoá cáo*. 2 (ph.). Mèo rừng.
- II t. (kng.). Tinh ranh, gian giảo. Thằng cha ấy lắm.
- 2 d. (cũ). Bài văn thường lấy danh nghĩa nhà vua để công bố cho dân
chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. Nguyễn Trãi viết bài cáo
"Bình Ngô".
- 3 đg. 1 (cũ). Trình, thưa. 2 Viện cớ để từ chối, để xin khỏi phải làm. Cáo
ốm, không dự hội nghị.
cáo biệt
- đgt. Nói lời từ biệt: đứng dậy cáo biệt mọi người, rồi lên ngựa ra đi.
cáo cấp
- đgt. (H. cấp: gấp gáp) Báo tin nguy cấp: Nhận được tin cáo cấp, anh ấy đi
ngay.
cáo chung
- đg. (vch.). Có dấu hiệu cho biết là đã kết liễu; suy tàn (thường nói về chế
độ xã hội). Chủ nghĩa thực dân đã cáo chung.
cáo giác
- đgt. Tố giác, tố cáo tội trạng kẻ nào trước cơ quan chức trách: đơn cáo
giác.
cáo lỗi
- đg. (trtr.). Xin lỗi, xin thứ lỗi. Xin cáo lỗi cùng bạn đọc vì những sai sót
của bài báo.
cáo phó
- I. đgt. Báo tin về việc tang: thư cáo phó. II. dt. Bản viết đăng tin tang lễ:
đăng cáo phó trên báo đọc cáo phó.
cáo thị
- đgt. (H. thị: cho biết) Nói chính quyền thông báo cho mọi người biết: Uỷ