- đg. (kng.). Cáu giận vì bị chọc tức, có thể dẫn đến những phản ứng hoặc
hành vi thô bạo. Bị chạm nọc, nó cáu tiết lên. Nói thế dễ làm cho người ta
cáu tiết.
cay
- tt. 1. Có vị nồng, làm cho tê đầu lưỡi: cay như ớt rượu cay gừng cay muối
mặn (tng.). 2. Có cảm giác xót, khó chịu ở một số giác quan: mắt cay sè. 3.
Xót xa, tức tối vì thất bại, thua thiệt nặng nề: bị một vố rất cay. 4. Tức tối vì
làm không nên chuyện, nôn nóng làm cho kì được: ông ta đang cay làm
việc đó.
cay đắng
- tt. Xót xa trong lòng: Nỗi lòng càng nghĩ, càng cay đắng lòng (K).
cay độc
- t. Có ác ý, thâm hiểm làm cho người khác đau đớn, xót xa đến cực độ. Lời
châm biếm cay độc.
cay nghiệt
- tt. Độc ác, khắt khe, nghiệt ngã trong đối xử: Bà chủ cay nghiệt ăn ở cay
nghiệt Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều (Truyện Kiều).
cày
- dt. Nông cụ dùng sức kéo của trâu, bò hay của máy cày, để xúc và lật đất:
Một cày, một cuốc, thú nhà quê (NgTrãi). // đgt. 1. Xúc và lật đất bằng cái
cày: Cày sâu, bừa kĩ, phân tro cho đều (cd) 2. Làm cho mặt đất tung lên:
Bom đạn địch cày đi cày lại mảnh đất ấy 3. Ra sức làm một việc gì phải vất
vả và lâu la (thtục): Anh ấy cày môn toán suốt đêm qua.
cày bừa
- đgt. Làm đất để cấy trồng nói chung: đã cày bừa xong xuôi.
cày cấy
- đgt. Làm những việc chủ yếu trong nông nghiệp: Tháng bảy cày cấy đã
xong (cd).
cáy
- d. Cua sống ở nước lợ, có một càng rất lớn, chân có lông, thường dùng
làm mắm. Mắm cáy. Nhát như cáy (hết sức nhút nhát).
cạy