tư sản là bấp bênh, thiếu kiên quyết (Trg-chinh).
căn vặn
- đg. Hỏi cặn kẽ đến cùng cốt cho lộ ra sự việc. Căn vặn cho ra lẽ.
cằn cỗi
- tt. 1. (Đất đai) rất cằn, không chút màu mỡ: Đất cằn cỗi. 2. Trở nên già
cỗi, không còn khả năng phát triển: Cây cối cằn cỗi. 3. Mất hết cảm xúc,
tình cảm, không có khả năng sáng tạo: Tâm hồn cằn cỗi Tính tình cằn cỗi
theo năm tháng.
cằn nhằn
- đgt. Lẩm bẩm để phàn nàn, đay nghiến vì bực bội với ai: Chồng về muộn,
vợ cứ cằn nhằn.
cắn
- 1 đg. 1 Giữ và siết chặt bằng răng hoặc giữa hai hàm, thường để làm đứt,
làm thủng. Cắn miếng bánh. Cắn chặt môi lại. Sâu cắn lúa. Cõng rắn cắn gà
nhà (tng.). Cá cắn câu. 2 Làm đau nhức, ngứa ngáy như bị cắn. Bị rôm cắn.
3 (kết hợp hạn chế). Khớp vào nhau rất chặt. Bàn đóng cắn mộng. Thúng
thóc đầy cắn cạp. 4 (Chất màu) thấm vào và bám chặt. Mực cắn vào giấy,
khó tẩy. Chất cắn màu.
- 2 đg. (ph.). Sủa. Tiếng chó cắn.
cắn câu
- đgt. Đã mắc vào mưu cám dỗ của người ta, ví như cá tưởng mồi ngon cắn
bập phải lưỡi câu: Lão ta đã cắn câu rồi, bây giờ phụ thuộc ở chúng ta Cá
cắn câu biết đâu mà gỡ, Chim vào lồng biết thuở nào ra (cd.).
cắn cỏ
- đgt. x. Cắn rơm cắn cỏ.
cắn răng
- đg. Nghiến hai hàm răng lại để cố chịu đựng nỗi đau đớn; cố gắng chịu
đựng nỗi đau, không nói ra. Cắn răng chịu đau. Khổ đến mấy cũng cắn răng
mà chịu.
cắn rứt
- đgt. Day dứt trong lòng, không sao yên được: lương tâm bị cắn rứt.
cắn xé