trời, Bắt ông Nguyệt Lão đánh mười cẳng tay (cd.).
cắp
- 1 đgt. 1. Kẹp cánh tay vào nách hoặc bên sườn: cắp sách đến trường. 2.
Kẹp chặt bằng móng vuốt, càng, mỏ: Diều cắp gà bị cua cắp.
- 2 đgt. Lấy của người khác một cách lén lút, vụng trộm: ăn cắp lấy cắp kẻ
cắp.
cặp
- 1 dt. Hai người hoặc hai vật có liên quan chặt chẽ với nhau: Cặp vợ
chồng; Cặp gà; Cặp áo.
- 2 dt. Đồ dùng có một hay nhiều ngăn, có thể mở ra, gấp vào, thường làm
bằng da, hoặc giấy bồi, hoặc vải giả da, để đựng sách vở, giấy tờ...: Học
sinh cắp cặp đi học; ông bộ trưởng quên cái cặp trên ô-tô.
- 3 dt. Đồ dùng gồm hai thanh cứng để kẹp, để gắp: Cái cặp tóc; Cái cặp
gắp than.
- 4 dt. Quang gồm những thanh tre cứng dùng để gánh lúa, gánh mạ: Em bé
cũng gánh được hai cặp mạ.
- 5 dt. Thịt hay cá kẹp vào hai thanh tre, nướng trên than: Ăn bún với một
cặp chả.
- 6 dt. Đồ dùng để giữ quần áo khi phơi trên dây: Những cặp bằng nhựa
không bền bằng những cặp bằng gỗ. // đgt. Kẹp lại để giữ: Trời gió, phơi
quần áo thì phải cặp.
cặp đôi
- tt. Gắn hai cái vào với nhau: Tế bào cặp đôi. // đgt. Gán ghép hai người
khác phái: Họ cặp đôi anh ta với cô ấy.
cặp kè
- 1 d. Nhạc khí gõ gồm hai thỏi gỗ cứng hình thoi bổ đôi, ghép thành bộ,
thường dùng để đệm khi hát xẩm, hát vè.
- 2 đg. Theo liền bên cạnh, không rời nhau. Cặp kè nhau như hình với
bóng. Đi cặp kè bên nhau.
cắt
- 1 đgt. 1. Dùng vật sắc làm đứt ra: cắt cỏ cắt thịt từng miếng cắt tóc. 2.
Thái thuốc để bốc theo đơn: cắt mấy thang thuốc. 3. Phân nhiều mảnh, làm