TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 165

không được nói nữa: Mày hỗn với ông bà, còn cãi gì, câm họng đi.
cầm
- 1 d. Đàn cổ hình ống máng úp, có năm hoặc bảy dây tơ; thường dùng
trong văn học cổ để chỉ đàn nói chung. Cầm, kì, thi, hoạ (đánh đàn, chơi cờ,
làm thơ và vẽ, coi là bốn thú vui của người trí thức thời phong kiến).
- 2 đg. 1 Giữ trong bàn tay, giữa các ngón tay. Cầm bút viết. Cầm tay nhau.
2 Đưa tay nhận lấy. Cầm tiền mà tiêu. 3 Nắm để điều khiển, chỉ huy. Cầm
lái. Cầm quân đi đánh giặc. Cầm quyền*. 4 Gửi của cải cho người khác giữ
lại làm tin để vay tiền. Cầm ruộng cho địa chủ. Cầm đồ*. 5 Coi như là chủ
quan đã nắm được, biết được. Vụ này cầm chắc sẽ thu hoạch khá. 6 Giữ lại
một chỗ, không cho tự do hoạt động. Cầm chân giặc. Cầm tù*. 7 Giữ khách
ở lại, không để ra về; lưu lại. Cầm khách ở lại. 8 Làm cho ngừng chảy ra
ngoài cơ thể (nói về chất đang chảy ra nhiều và ngoài ý muốn). Tiêm thuốc
cầm máu. Không cầm được nước mắt. 9 (thường dùng trong câu có ý phủ
định). Nén giữ lại bên trong, không để biểu hiện ra (nói về tình cảm).
Không sao cầm được mối thương tâm. Cầm lòng*.
cầm ca
- đgt. Đàn hát: Cầm ca gió lọt tiếng đàn (Truyện Hoa tiên).
cầm cái
- đgt. 1. Làm chủ một canh bạc: Cầm cái một canh xóc đĩa 2. Làm chủ một
bát họ: Bà ta cầm cái bát họ ấy.
cầm canh
- đg. 1 Báo hiệu từng canh. Trống cầm canh. 2 (Âm thanh) nghe đều đều,
từng lúc lại vang lên, nổi lên (thường trong đêm tối). Tiếng đại bác cầm
canh suốt đêm.
cầm cập
- tt. Run rẩy, răng va chạm liên tiếp, do rét quá: run cầm cập.
cầm chắc
- đgt. Nhất định được: Cầm chắc thắng lợi.
cầm chừng
- đg. (thường dùng phụ sau đg., trong một số tổ hợp). Giữ ở mức vừa phải,
cốt cho có, cho lấy lệ để chờ đợi. Làm việc cầm chừng.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.