cầm cự
- đgt. 1. Giữ thế giằng co trong chiến trường: cầm cự với địch chuyển giai
đoạn cầm cự sang tiến công. 2. Chống đỡ để chặn lại sự tấn công của lực
lượng mạnh hơn: Quân địch chỉ cầm cự được một thời gian.
cầm đầu
- đgt. Đứng đầu một nhóm người làm một việc thường là không chính
đáng: Cầm đầu một băng cướp.
cầm lái
- đgt. Giữ tay lái để điều khiển xe cộ, tàu bè: Cầm lái mặc ai lăm đổ bến,
giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh (HXHương).
cầm lòng
- đg. (thường dùng trong câu có ý phủ định). Nén giữ tình cảm, xúc động.
Không cầm lòng được trước cảnh thương tâm. Cầm lòng không đậu (không
cầm lòng được).
cầm máu
- đgt. Khiến cho máu ngừng chảy: Băng ngay vết thương để cầm máu.
cầm quyền
- đg. Nắm giữ chính quyền. Một đảng mới lên cầm quyền. Nhà cầm quyền.
cầm sắt
- dt. Quan hệ vợ chồng hoà hợp, ví như quan hệ chung hợp giữa hai loại
đàn (đàn cầm và đàn sắt) trong một thú vui; phân biệt với quan hệ bạn bè
được ví bằng quan hệ gần gũi của hai thú vui là cầm kì (đàn và cờ): Đem
tình cầm sắt đổi ra cầm kì (Truyện Kiều) Chưa cầm sắt cũng tao khang
(Truyện Hoa tiên).
cầm thú
- dt. (H. cầm: chim; thú: loài thú) Chim muông, loài động vật nói chung: So
loài cầm thú, thẹn mình lắm sao (PhBChâu).
cầm tù
- đg. Giam giữ trong nhà tù. Bị bắt cầm tù.
cẩm
- dt. 1. Viên cảnh sát trưởng thời thực dân Pháp: ông cẩm viên cẩm. 2. Sở
cảnh sát thời thực dân Pháp: sở cẩm.