TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 168

cấm địa
- d. Khu vực cấm ngặt không được tự do qua lại.
cấm khẩu
- đgt. Mắc chứng bệnh làm miệng cứng lại, không nói được, thường do
biến chứng: cụ ấy đã cấm khẩu.
cấm thành
- dt. (H. cấm: chỗ vua ở; thành: kinh thành) Nơi vua ở (cũ): Cấm thành
bỗng chốc xôn xao chiến trường (QSDC).
cấm vận
- đg. Cấm chuyên chở hàng hoá bán cho một nước nào đó, nhằm bao vây
và phá hoại kinh tế. Chính sách cấm vận.
cân
- 1 dt. Khăn dùng làm mũ cho nhân vật trong sân khấu truyền thống: cân
đai bối tử.
- 2 I. dt. Đồ dùng đo độ nặng nhẹ của vật: đặt lên cân ngoắc vào cân xem
thử. 2. Độ nặng nhẹ được xác định: nặng cân nhẹ cân. 3. Tên đơn vị đo cũ
bằng 16 lạng ta, mỗi lạng khoảng 0,605 ki-lô-gram: một cân vàng Kẻ tám
lạng người nửa cân (tng.) 4. Tên gọi của một ki-lô-gram: mua mấy cân thịt.
II. đgt. Dùng cân để biết độ nặng nhẹ của vật gì: cân gạo cho khách hàng
cân gian. 2. Cân các vị thuốc theo đơn, hợp thành thang thuốc: cân mấy
thang thuốc bổ. III. tt. 1. Ngang bằng, không bị lệch: treo bức tranh không
cân. 2. (Tam giác) có hai cạnh bằng nhau: tam giác cân. 3. Tương đương,
ngang xứng nhau: cân sức cân tài cân xứng. 4. Công bằng không thiên lệch:
ăn ở không cân.
cân bàn
- dt. Cân có mặt bằng trên đó đặt vật nặng để cân: Cân gạo bằng cân bàn.
cân bằng
- I t. 1 Có tác dụng bù trừ lẫn nhau; ngang nhau, tương đương với nhau.
Thu và chi cân bằng. 2 Ở trạng thái trong đó tất cả các lực và tất cả các xu
hướng đều hoàn toàn loại trừ lẫn nhau. Con lắc đang ở vị trí cân bằng. Mất
cân bằng.
- II đg. Làm cho trở thành . Đối trọng dùng để cân bằng một trọng lượng

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.