cấm địa
- d. Khu vực cấm ngặt không được tự do qua lại.
cấm khẩu
- đgt. Mắc chứng bệnh làm miệng cứng lại, không nói được, thường do
biến chứng: cụ ấy đã cấm khẩu.
cấm thành
- dt. (H. cấm: chỗ vua ở; thành: kinh thành) Nơi vua ở (cũ): Cấm thành
bỗng chốc xôn xao chiến trường (QSDC).
cấm vận
- đg. Cấm chuyên chở hàng hoá bán cho một nước nào đó, nhằm bao vây
và phá hoại kinh tế. Chính sách cấm vận.
cân
- 1 dt. Khăn dùng làm mũ cho nhân vật trong sân khấu truyền thống: cân
đai bối tử.
- 2 I. dt. Đồ dùng đo độ nặng nhẹ của vật: đặt lên cân ngoắc vào cân xem
thử. 2. Độ nặng nhẹ được xác định: nặng cân nhẹ cân. 3. Tên đơn vị đo cũ
bằng 16 lạng ta, mỗi lạng khoảng 0,605 ki-lô-gram: một cân vàng Kẻ tám
lạng người nửa cân (tng.) 4. Tên gọi của một ki-lô-gram: mua mấy cân thịt.
II. đgt. Dùng cân để biết độ nặng nhẹ của vật gì: cân gạo cho khách hàng
cân gian. 2. Cân các vị thuốc theo đơn, hợp thành thang thuốc: cân mấy
thang thuốc bổ. III. tt. 1. Ngang bằng, không bị lệch: treo bức tranh không
cân. 2. (Tam giác) có hai cạnh bằng nhau: tam giác cân. 3. Tương đương,
ngang xứng nhau: cân sức cân tài cân xứng. 4. Công bằng không thiên lệch:
ăn ở không cân.
cân bàn
- dt. Cân có mặt bằng trên đó đặt vật nặng để cân: Cân gạo bằng cân bàn.
cân bằng
- I t. 1 Có tác dụng bù trừ lẫn nhau; ngang nhau, tương đương với nhau.
Thu và chi cân bằng. 2 Ở trạng thái trong đó tất cả các lực và tất cả các xu
hướng đều hoàn toàn loại trừ lẫn nhau. Con lắc đang ở vị trí cân bằng. Mất
cân bằng.
- II đg. Làm cho trở thành . Đối trọng dùng để cân bằng một trọng lượng