cẩm chướng
- dt. (H. cẩm: gấm; chướng: tấm chướng) Loài cây nhỏ có hoa thơm và có
cánh nhiều màu sặc sỡ: Bó hoa cẩm chướng thơm ngát.
cẩm lai
- d. Cây rừng cùng họ với trắc, gỗ nặng, rắn, lõi đỏ hay đỏ vàng, có nhiều
vân.
cẩm nang
- dt. 1. Túi gấm, chứa những lời khuyên bí ẩn, thường dùng trong truyện
cổ: giở cẩm nang mong tìm thấy mưu mẹo cao kì. 2. Sách ghi tóm lược
những điều quan trọng và thiết yếu về vấn đề nào đó: cẩm nang thuốc cẩm
nang của người cách mạng.
cẩm nhung
- dt. (H. cẩm: gấm; nhung: nhung) Hàng dệt hoa rất mịn: Bà ta mặc áo cẩm
nhung.
cẩm thạch
- d. x. đá hoa.
cẩm tú
- dt. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp hoặc văn chương rất hay, ví như có vẻ đẹp,
hay giống như gấm thêu: non sông cẩm tú câu văn cẩm tú.
- (xã) h. Cẩm Thuỷ, t. Thanh Hoá.
cấm
- đgt. 1. Không cho phép: Chẳng ai cấm người mang bị nói khoác (tng) 2.
Không được có: Cấm lửa. // tt. Không được xâm phạm: Rừng cấm.
cấm chỉ
- đg. Cấm hẳn, không cho phép được tiếp tục. Cấm chỉ việc buôn bán thuốc
phiện.
cấm cố
- đgt. Bị phạt giam trong ngục, không cho ra ngoài: bị cấm cố suốt mấy
năm.
cấm cửa
- đgt. Không cho phép đến nhà mình nữa: Thằng cháu hay ăn cắp, bà cô đã
cấm cửa.