TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 174

học trò 2. Đồ trang trí bằng hai tấm gỗ hoặc hai tấm lụa, hoặc hai tờ giấy
dài màu đỏ, trên đó có hai câu văn bằng chữ Hán hay bằng tiếng Việt đối
nhau từng chữ, từng tiếng, để chúc nhau, để mừng nhau: Trong nhà treo đôi
câu đối sơn son thếp vàng; Ngày tết cụ đồ viết câu đối bán 3. Tấm vải hay
hàng có viết hoặc dán lời chia buồn trong đám tang: Đến hàng hai trăm câu
đối (NgCgHoan).
câu hỏi
- dt. Câu đặt để yêu cầu người nghe trả lời: Câu hỏi của giám khảo khó quá;
Câu hỏi đó làm cho chúng ta càng thêm chú ý (HCM).
câu lạc bộ
- d. Tổ chức lập ra cho nhiều người tham gia sinh hoạt văn hoá, giải trí
trong những lĩnh vực nhất định; nhà dùng làm nơi tổ chức các hoạt động
văn hoá giải trí như thế. Câu lạc bộ thể thao. Sinh hoạt câu lạc bộ. Chơi
bóng bàn ở câu lạc bộ.
câu thúc
- đgt. Bó buộc, gò ép, không được tự do: bị câu thúc thân thể Lễ giáo phong
kiến câu thúc quá đỗi.
cầu
- 1 dt. Công trình xây dựng bắc qua mặt nước như sông, hồ hoặc một nơi
đất trũng để tiện việc qua lại: Cầu bao nhiêu dịp em sầu bấy nhiêu (cd); Bắc
cầu mà noi, ai bắc cầu mà lội (tng).
- 2 dt. Công trình xây dựng ở các bến, nhô ra xa bờ để cho tàu, thuyền cập
bến: Tàu bắt đầu rời bến, người đứng trên cầu vẫy tay chào.
- 3 dt. Quán ở giữa đồng: Trời nắng, thợ cấy rủ nhau vào cầu nghỉ.
- 4 dt. 1. Đồ chơi làm bằng đồng tiền có giấy xỏ qua lỗ hoặc bằng một
miếng da tròn trên mặt cắm lông hay là một túm giấy, dùng để đá chuyền
cho nhau, cũng để thi xem đá lên được bao nhiêu lần: Em bé mê đá cầu
quên cả bữa ăn 2. Đồ chơi bằng vải hình tròn, dùng để tung bắt: Nhiều nơi
ở miền núi có trò chơi tung cầu.
- 5 dt. Sự đòi hỏi về hàng hoá để tiêu dùng: Mong có sự cân đối giữa cung
và cầu.
- 6 tt. Tròn như quả bưởi: Hình cầu.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.