TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 181

- I đg. 1 Ở trạng thái không còn thèm muốn, thích thú nữa, vì đã quá thoả
mãn. Chán thịt mỡ. Ngủ lắm cũng chán mắt. Cảnh đẹp nhìn không chán. 2
Ở trạng thái không những không thấy thích thú mà còn muốn tránh, vì đã
phải tiếp xúc kéo dài với cái mình không ưa. Chán cuộc sống tầm thường.
- II t. 1 Có tác dụng làm cho người ta . Vở kịch ấy chán quá. 2 (kng.). Đạt
đến mức độ, số lượng mà người nói cho là nhiều. Còn chán người giỏi. Còn
sớm chán.
chán ghét
- đgt. Chán và ghét đến mức không muốn chịu đựng nữa mà muốn quay
lưng hoặc phản ứng lại: chán ghét cuộc chiến tranh phi nghĩa chán ghét thói
đời đua tranh danh lợi.
chán nản
- đgt. Ngã lòng, không thiết làm gì: Dù thất bại cũng không chán nản.
chán vạn
- t. (kng.). (dùng phụ trước d.). Nhiều lắm, đến mức không kể hết được.
Còn chán vạn việc phải làm. Có chán vạn nghề trên đời.
chạn
- dt. 1. Cái giá chia từng ngăn, dát thưa hoặc bọc lưới ở các mặt, dùng để
đựng bát đĩa, thức ăn: Chó chui gầm chạn (tng.) chạn gỗ. 2. Lồng, bu: chạn
nhốt gà. 2. Bồ, cót: chạn lúa.
chang chang
- trgt. Nói trời nắng gắt: Mây kéo xuống bể thì nắng chang chang (cd).
chàng
- 1 d. 1 (id.). Người đàn ông trẻ tuổi có vẻ đáng mến, đáng yêu. Mấy chàng
trai trẻ. 2 (cũ; vch.). Từ phụ nữ dùng để gọi chồng hoặc người yêu còn trẻ,
có ý thân thiết.
- 2 d. Dụng cụ của thợ mộc gồm một lưỡi thép dẹp hình tam giác tra vào
cán, dùng để vạt gỗ.
chàng hảng
- đgt. Giạng háng: đứng chàng hảng vẻ ta đây.
chàng hiu
- dt. Một loại nhái: Người ta cũng gọi con chàng hiu là con chẫu chàng.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.