- I đg. 1 Ở trạng thái không còn thèm muốn, thích thú nữa, vì đã quá thoả
mãn. Chán thịt mỡ. Ngủ lắm cũng chán mắt. Cảnh đẹp nhìn không chán. 2
Ở trạng thái không những không thấy thích thú mà còn muốn tránh, vì đã
phải tiếp xúc kéo dài với cái mình không ưa. Chán cuộc sống tầm thường.
- II t. 1 Có tác dụng làm cho người ta . Vở kịch ấy chán quá. 2 (kng.). Đạt
đến mức độ, số lượng mà người nói cho là nhiều. Còn chán người giỏi. Còn
sớm chán.
chán ghét
- đgt. Chán và ghét đến mức không muốn chịu đựng nữa mà muốn quay
lưng hoặc phản ứng lại: chán ghét cuộc chiến tranh phi nghĩa chán ghét thói
đời đua tranh danh lợi.
chán nản
- đgt. Ngã lòng, không thiết làm gì: Dù thất bại cũng không chán nản.
chán vạn
- t. (kng.). (dùng phụ trước d.). Nhiều lắm, đến mức không kể hết được.
Còn chán vạn việc phải làm. Có chán vạn nghề trên đời.
chạn
- dt. 1. Cái giá chia từng ngăn, dát thưa hoặc bọc lưới ở các mặt, dùng để
đựng bát đĩa, thức ăn: Chó chui gầm chạn (tng.) chạn gỗ. 2. Lồng, bu: chạn
nhốt gà. 2. Bồ, cót: chạn lúa.
chang chang
- trgt. Nói trời nắng gắt: Mây kéo xuống bể thì nắng chang chang (cd).
chàng
- 1 d. 1 (id.). Người đàn ông trẻ tuổi có vẻ đáng mến, đáng yêu. Mấy chàng
trai trẻ. 2 (cũ; vch.). Từ phụ nữ dùng để gọi chồng hoặc người yêu còn trẻ,
có ý thân thiết.
- 2 d. Dụng cụ của thợ mộc gồm một lưỡi thép dẹp hình tam giác tra vào
cán, dùng để vạt gỗ.
chàng hảng
- đgt. Giạng háng: đứng chàng hảng vẻ ta đây.
chàng hiu
- dt. Một loại nhái: Người ta cũng gọi con chàng hiu là con chẫu chàng.