mình, hoặc để tự xưng với người mình kính trọng, coi như bậc ông bà, chú
bác của mình. Cháu xin ông tha lỗi. 3 Từ dùng trong đối thoại để chỉ con
mình hoặc con người khác, còn nhỏ hoặc còn trẻ, coi như hàng cháu của
mình hoặc của người cùng đối thoại với mình. Ông được mấy cháu?
cháu chắt
- dt. Thế hệ kế tiếp sau đời con trở đi nói chung: cháu chắt cũng về mừng
thọ cụ đông đủ.
chay
- 1 dt. Loài cây cùng họ với mít, quả có múi, ăn được: Rễ chay dùng để ăn
trầu.
- 2 dt. Lễ cúng Phật để cầu cho linh hồn người chết được siêu độ: Làm chay
bảy bữa tạ lòng Vân Tiên (LVT). // tt, trgt. 1. Nói ăn không dùng thịt, cá và
các chế phẩm từ thịt, cá: Ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối 2. Nói cấy
không có phân: Cấy chay 3. Nói dạy học không có thí nghiệm: Dạy chay 4.
Suông, không có ăn uống (thtục): Chầu hát chay.
chày
- d. 1 Dụng cụ dùng để giã, thường làm bằng một đoạn gỗ hoặc một thỏi
chất rắn và nặng. Chày giã gạo. Chày tán thuốc. (Hà tiện) vắt cổ chày ra
nước*. 2 (id.). Dùi để đánh chuông.
chảy
- đgt. 1. (Chất lỏng) di chuyển thành luồng, dòng: dòng nước chảy xiết
nước chảy bèo trôi (tng.). 2. ứa ra, thoát ra thành giọt, thành dòng: chảy
nước mắt máu chảy ruột mềm (tng.). 3. Bị rò, thủng nên rỉ, chảy nước ra
ngoài: thùng chảy nồi chảy. 4. Tan, nhão ra: đá chảy hết nước kem chảy ra
sáp chảy. 5. Dãn dài ra, trễ xuống: Chiếc áo chảy Hai má chảy xuống.
cháy
- 1 dt. x. cá Cháy.
- 2 dt. Lớp cơm đóng thành mảng ở đáy nồi khi đun quá lửa: Cơm ăn còn
có từng lưng, cháy ăn, vợ chồng chẳng biết đói no (cd).
- 3 đgt. 1. Do tác động của lửa, toả nhiệt, biến dần thành than, tro: Giặc phá
không bằng nhà cháy (tng); Củi cháy to; Trấu cháy âm ỉ 2. Bốc lên và toả
sáng: Lửa cháy 3. Bị đứt mạch điện do dòng điện quá mạnh: Bóng đèn bị