TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 186

tách rời. Lúa chắc hạt, cứng cây. Bắp thịt chắc. Đinh đóng chắc. Thang dựa
chắc vào tường.
- 2 I t. 1 Có tính chất khẳng định, có thể tin được là sẽ đúng như thế. Hứa
chắc sẽ đến. Có chắc không? Chưa lấy gì làm chắc. 2 (dùng làm phần phụ
trong câu). Có nhiều khả năng, rất có thể. Anh ta chắc không đến. Chắc
không ai biết.
- II đg. Nghĩ là sẽ đúng như thế. Cứ là được, ai ngờ lại thua.
- III tr. (kng.; dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý muốn hỏi, tỏ ra nửa tin nửa
ngờ, có phần ngạc nhiên. Anh quen người ấy ?
chắc mẩm
- đgt. Tin chắc và yên chí đúng như dự kiến: chắc mẩm thắng, ai ngờ lại
thua.
chắc nịch
- tt. 1. Rắn và cứng cáp: Bà có vóc người nhỏ nhắn, chắc nịch (Sơn-tùng) 2.
Chặt chẽ, vững vàng: Lời văn chắc nịch.
chăm
- I t. (hay đg.). Có sự chú ý thường xuyên để làm công việc gì có ích một
cách đều đặn. Chăm học, chăm làm. Chăm việc đồng áng.
- II đg. Trông nom, săn sóc thường xuyên. con. Chăm đàn gia súc.
chăm chú
- tt. Chú ý, tập trung tâm trí cao độ vào công việc: chăm chú nghe giảng bài
chăm chú đọc sách.
chăm nom
- đgt. Lo lắng săn sóc: Phải tự mình chăm nom tất cả (NgKhải).
chăm sóc
- đg. Thường xuyên săn sóc. Chăm sóc người bệnh.
chằm
- 1 dt. Đầm: Triệu Quang Phục đóng quân ở chằm Dạ Trạch.
- 2 đgt. cũ May, khâu nhiều lớp: Đông hiềm quá lạnh chằm mền kép, Hạ lệ
mồ hôi kết áo đơn (Quốc âm thi tập) chằm nón chằm áo tơi.
chằm chằm
- trgt. Không rời mắt nhìn: Nhìn chằm chằm vào cái đồn nhỏ xíu trên sa

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.