tách rời. Lúa chắc hạt, cứng cây. Bắp thịt chắc. Đinh đóng chắc. Thang dựa
chắc vào tường.
- 2 I t. 1 Có tính chất khẳng định, có thể tin được là sẽ đúng như thế. Hứa
chắc sẽ đến. Có chắc không? Chưa lấy gì làm chắc. 2 (dùng làm phần phụ
trong câu). Có nhiều khả năng, rất có thể. Anh ta chắc không đến. Chắc
không ai biết.
- II đg. Nghĩ là sẽ đúng như thế. Cứ là được, ai ngờ lại thua.
- III tr. (kng.; dùng ở cuối câu). Từ biểu thị ý muốn hỏi, tỏ ra nửa tin nửa
ngờ, có phần ngạc nhiên. Anh quen người ấy ?
chắc mẩm
- đgt. Tin chắc và yên chí đúng như dự kiến: chắc mẩm thắng, ai ngờ lại
thua.
chắc nịch
- tt. 1. Rắn và cứng cáp: Bà có vóc người nhỏ nhắn, chắc nịch (Sơn-tùng) 2.
Chặt chẽ, vững vàng: Lời văn chắc nịch.
chăm
- I t. (hay đg.). Có sự chú ý thường xuyên để làm công việc gì có ích một
cách đều đặn. Chăm học, chăm làm. Chăm việc đồng áng.
- II đg. Trông nom, săn sóc thường xuyên. con. Chăm đàn gia súc.
chăm chú
- tt. Chú ý, tập trung tâm trí cao độ vào công việc: chăm chú nghe giảng bài
chăm chú đọc sách.
chăm nom
- đgt. Lo lắng săn sóc: Phải tự mình chăm nom tất cả (NgKhải).
chăm sóc
- đg. Thường xuyên săn sóc. Chăm sóc người bệnh.
chằm
- 1 dt. Đầm: Triệu Quang Phục đóng quân ở chằm Dạ Trạch.
- 2 đgt. cũ May, khâu nhiều lớp: Đông hiềm quá lạnh chằm mền kép, Hạ lệ
mồ hôi kết áo đơn (Quốc âm thi tập) chằm nón chằm áo tơi.
chằm chằm
- trgt. Không rời mắt nhìn: Nhìn chằm chằm vào cái đồn nhỏ xíu trên sa