TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 188

chăng lưới
- đgt. 1. Kéo tấm lưới ra để phơi: Chăng lưới ngay ở bãi biển 2. Bố trí bao
vây để bắt kẻ gian: Chăng lưới bắt kẻ trộm.
chằng
- 1 đg. Buộc từ bên nọ sang bên kia nhiều lần, không theo hàng lối nhất
định, chỉ cốt giữ cho thật chặt. Chằng gói hàng sau xe đạp.
- 2 đg. (kng.; thường dùng phụ sau đg.). Lấy hoặc dùng của người khác một
cách tuỳ tiện. Tiêu chằng. Nhận chằng. Ăn chằng vay bửa.
chằng chịt
- tt. Đan chéo vào nhau dày đặc mà không theo hàng lối, trật tự nào: Dây
thép gai chằng chịt Mặt rỗ chằng chịt Mối quan hệ chằng chịt.
chẳng
- trgt. 1. Từ biểu thị ý phủ định như từ "không", nhưng với ý quả quyết
hơn: ớt nào là ớt chẳng cay (cd) 2. Dẫu rằng không: Chẳng chua cũng thể là
chanh; chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (cd) 3. Nếu không: Chẳng
được ăn cũng lăn lấy vốn (cd); Chẳng chê cũng mất lề con gái (tng) 4.
Không có: Chẳng ai giàu ba họ, chẳng ai khó ba đời (tng).
chẳng bõ
- Không đáng, không xứng, không bù lại được: ăn ít như thế chẳng bõ dính
răng Phụ người chẳng bõ khi người phụ ta (Truyện Kiều).
chẳng hạn
- trgt. Thí dụ như: Anh đi tắm biển, chẳng hạn ở Đồ-sơn hay Sầm-sơn.
chẳng may
- trgt. 1. Rủi thay: Chẳng may nhà tôi mất sớm 2. Không dè: Anh đến chơi,
chẳng may nhà tôi lại đi vắng.
chẳng những
- x. không những.
chẳng thà
- trgt. Đành thế còn hơn: Chồng con là cái nợ nần, chẳng thà ở vậy nuôi
thân béo mầm (cd).
chặng
- d. Đoạn được chia ra trên con đường dài để tiện bố trí chỗ nghỉ ngơi. Đi

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.