chăng lưới
- đgt. 1. Kéo tấm lưới ra để phơi: Chăng lưới ngay ở bãi biển 2. Bố trí bao
vây để bắt kẻ gian: Chăng lưới bắt kẻ trộm.
chằng
- 1 đg. Buộc từ bên nọ sang bên kia nhiều lần, không theo hàng lối nhất
định, chỉ cốt giữ cho thật chặt. Chằng gói hàng sau xe đạp.
- 2 đg. (kng.; thường dùng phụ sau đg.). Lấy hoặc dùng của người khác một
cách tuỳ tiện. Tiêu chằng. Nhận chằng. Ăn chằng vay bửa.
chằng chịt
- tt. Đan chéo vào nhau dày đặc mà không theo hàng lối, trật tự nào: Dây
thép gai chằng chịt Mặt rỗ chằng chịt Mối quan hệ chằng chịt.
chẳng
- trgt. 1. Từ biểu thị ý phủ định như từ "không", nhưng với ý quả quyết
hơn: ớt nào là ớt chẳng cay (cd) 2. Dẫu rằng không: Chẳng chua cũng thể là
chanh; chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (cd) 3. Nếu không: Chẳng
được ăn cũng lăn lấy vốn (cd); Chẳng chê cũng mất lề con gái (tng) 4.
Không có: Chẳng ai giàu ba họ, chẳng ai khó ba đời (tng).
chẳng bõ
- Không đáng, không xứng, không bù lại được: ăn ít như thế chẳng bõ dính
răng Phụ người chẳng bõ khi người phụ ta (Truyện Kiều).
chẳng hạn
- trgt. Thí dụ như: Anh đi tắm biển, chẳng hạn ở Đồ-sơn hay Sầm-sơn.
chẳng may
- trgt. 1. Rủi thay: Chẳng may nhà tôi mất sớm 2. Không dè: Anh đến chơi,
chẳng may nhà tôi lại đi vắng.
chẳng những
- x. không những.
chẳng thà
- trgt. Đành thế còn hơn: Chồng con là cái nợ nần, chẳng thà ở vậy nuôi
thân béo mầm (cd).
chặng
- d. Đoạn được chia ra trên con đường dài để tiện bố trí chỗ nghỉ ngơi. Đi