chặt chẽ
- tt. 1. Có quan hệ khăng khít, gắn kết với nhau: phối hợp chặt chẽ đoàn kết
chặt chẽ với nhau. 2. Sát sao, nghiêm ngặt, không rời sự kiểm tra, theo dõi:
bố trí canh gác chặt chẽ chỉ đạo chặt chẽ.
châm
- 1 dt. Một thể văn cũ dùng để khuyên răn: Cụ để lại một bài châm tự răn
mình.
- 2 đgt. Dùng vật nhọn mà đâm vào: Ong non ngứa nọc châm hoa rữa
(HXHương).
- 3 đgt. Đặt ngọn lửa vào cho cháy lên: Châm đèn; Châm hương; Châm
điếu thuốc lá.
châm biếm
- đg. Chế giễu một cách hóm hỉnh nhằm phê phán. Giọng châm biếm chua
cay. Tranh châm biếm.
châm ngôn
- dt. Câu nói lưu truyền có tác dụng hướng dẫn về đạo đức, lối sống: nhiều
câu châm ngôn có giá trị.
chấm
- 1 dt. 1. Điểm tròn trên vài chữ cái: i, tờ giống móc cả hai, i ngắn có chấm,
tờ dài có ngang (Bài ca truyền bá chữ quốc ngữ) 2. Điểm nhỏ ở cuối một
câu đã lọn nghĩa: Anh ta viết một trang mà không có một cái chấm nào 3.
Cái có hình tròn và nhỏ: Con bồ câu bay xa, chỉ còn là một cái chấm. // đgt.
1. Đặt một điểm tròn nhỏ ở cuối câu: Hết câu thì phải chấm chứ 2. Đọc và
đánh giá một bài tập hoặc một bài thi: Thầy giáo chấm rất kĩ 3. ưng ý sau
khi kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, chấm ai thì chấm thế nào cho cân
(cd).
- 2 đgt. 1. Nhúng thức ăn vào: Chấm tương; Chấm muối vừng; Sáng ngày
bồ dục chấm chanh (cd) 2. Nhúng ngòi bút vào: Chấm mực.
- 3 đgt. Vừa chạm đến: Tóc thề đã chấm ngang vai (K); Nước lụt đã chấm
mái nhà.
- 4 đgt. Thấm cho khô: Vừa chấm nước mắt, vừa ho sặc sụa (Ng-hồng).
chấm dứt