bàn (NgĐThi).
chặm
- đg. (ph.). Thấm từng ít một cho khô. Chặm nước mắt. Kéo vạt áo chặm
mồ hôi.
chăn
- 1 dt. Tấm để đắp cho ấm, được may dệt bằng vải, bông hoặc len, dạ...: đắp
chăn cho con chăn đơn gối chiếc (tng.).
- 2 đgt. 1. Đưa gia súc, gia cầm đi kiếm ăn: chăn trâu chăn vịt. 2. Nuôi
nấng, chăm sóc: làm nghề chăn tằm.
chăn gối
- đgt. Nói vợ chồng ăn ở với nhau: Lọ là chăn gối mới ra sắt cầm (K).
chăn nuôi
- đg. (hoặc d.). Nuôi gia súc, gia cầm (nói khái quát). Chăn nuôi lợn. Trại
chăn nuôi. Phát triển chăn nuôi.
chẵn
- tt. 1. Trọn, không lẻ: chẵn chục chẵn trăm Cơi trầu để đĩa bưng ra. Trầu
chẵn cau lẻ thật là trầu cau (cd.). 2. Số chia hết cho 2: số chẵn chọn ngày
chẵn mà đi chợ họp ngày chẵn.
chắn
- 1 dt. Lối chơi bài dùng cỗ tổ tôm, cứ hai hoặc ba con cùng loại thì gọi là
một chắn, nếu bài đủ chắn cả thì ù: Mê đánh chắn, bỏ cả công việc.
- 2 đgt. 1. Ngăn lại: Chắn lối đi 2. Chia cách ra: Chắn cái phòng làm hai;
Lau già chắn vách, trúc thưa ru rèm (BCKN). // dt. Cái dùng để ngăn lại:
Nhấc cái chắn lên cho xe qua.
chắn bùn
- d. Tấm mỏng che trên bánh xe để bùn khỏi bắn lên. Chắn bùn xe đạp.
chắn xích
- dt. Bộ phận che chắn ở xích của xe đạp, xe máy để bảo vệ xích và tránh
gây tai nạn.
chăng
- 1 đgt. (cn. dăng) Kéo dài ra: Đền vũ tạ nhện chăng cửa mốc (CgO).
- 2 trgt. Có hay không: Hỡi ai, ai có đau lòng chăng ai? (PhBChàu).