tải hàng.
áp tới
- đgt. xông đến gần: áp tới chỗ tên kẻ cướp định trốn.
át
- 1 d. Tên gọi của con bài chỉ mang có một dấu quy ước trong cỗ bài
tulơkhơ, thường là con bài có giá trị cao nhất. Con át chủ.
- 2 đg. Làm cho che lấp và đánh bạt đi bằng một tác động mạnh hơn. Nói át
giọng người khác. Át cả tiếng sóng. Mắng át đi.
au
- (aurum) dt. Kí hiệu hoá học của nguyên tố vàng.
- tt. Có màu đỏ, vàng tươi, ửng lên hoặc sáng óng: Hai má đỏ au Da đỏ au
Trái cam vàng au.
áy náy
- đgt. Có ý lo ngại, không được yên tâm: Mẹ không áy náy gì về con đâu
(Tô-hoài).
ắc qui
- ắc-qui dt. (Pháp: accumulateur) Dụng cụ tích trữ điện năng với phản ứng
hoá học: Nơi chưa có nhà máy điện, phải dùng ắc-qui để chiếu bóng.
ăm ắp
- t. x. ắp (láy).
ẵm
- đgt. 1. Bế (trẻ nhỏ): ẵm em đi chơi. 2. ăn cắp, lấy trộm: Kẻ trộm vô nhà
ẵm hết đồ đạc.
ăn
- đgt. 1. Cho vào cơ thể qua miệng: Ăn có nhai, nói có nghĩ (tng) 2. Dự bữa
cơm, bữa tiệc: Có người mời ăn 3. Ăn uống nhân một dịp gì: ăn tết 4. Dùng
phương tiện gì để ăn: Người âu-châu không quen ăn đũa 5. Hút thuốc hay
nhai trầu: Ông cụ ăn thuốc bà cụ ăn trầu 6. Tiếp nhận, tiêu thụ: Xe này ăn
tốn xăng; lò này ăn nhiều than 7. Nhận lấy để chở đi: Ô-tô ăn khách; tàu ăn
hàng 8. Phải nhận lấy cái không hay: Ăn đòn; ăn đạn 9. Nhận để hưởng: Ăn
thừa tự; ăn lương; ăn hoa hồng 10. Thông với, hợp vào: Sông ăn ra biển 11.
Được thấm vào, dính vào: Giấy ăn mực; Sơn ăn từng mặt (tng); Hồ dán