chầu chực
- đgt. 1. ở bên cạnh để hầu hạ: chầu chực bên quan lớn. 2. Chờ đợi mãi để
mong gặp gỡ hoặc đề bạt yêu cầu gì: chầu chực từ sáng đến tối mà không
được.
chầu trời
- đgt. Chết, theo cách nói hài hước: Bao giờ ông lão chầu trời thì tôi sẽ lấy
một người trai tơ (cd).
chậu
- d. Đồ dùng thường làm bằng sành, sứ hoặc kim loại, miệng rộng, lòng
nông, dùng để đựng nước rửa ráy, tắm giặt, hoặc để trồng cây, v.v. Chậu
giặt. Một chậu nước. Chậu hoa.
chầy
- tt. Muộn, chậm: không chóng thì chầy Sao sao chẳng kíp thì chầy, Cha
nguyền trả đặng ơn này thì thôi (Nguyễn Đình Chiểu).
chấy
- dt. Loài bọ kí sinh, hút máu, sống trên đầu người ta: Đầu chấy mấy rận
(tng), Bắt chấy cho mẹ.
- 2 dt. Thóc hấp hơi, không được nắng: Thóc chấy, gạo chẳng ngon.
- 3 đgt. Rang cho khô rồi giã nhỏ: Chấy tôm.
che
- 1 d. Dụng cụ ép mía thô sơ, dùng sức kéo làm cho hai trục lớn quay tròn,
cán mía vào giữa.
- 2 đg. 1 Làm cho người ta không còn nhìn thấy được bằng cách dùng một
vật ngăn hoặc phủ lên. Che miệng cười. Mây che khuất mặt trăng. Vải thưa
che mắt thánh (tng.). 2 Ngăn cho khỏi bị một tác động nào đó từ bên ngoài.
Phủ vải bạt che mưa. Che bụi. Gió chiều nào che chiều ấy (tng.).
che chở
- đgt. 1. Ngăn để bảo vệ: có hầm hào che chở, tránh bom đạn. 2. Bênh vực,
cứu giúp: có quan trên che chở che chở lẫn nhau.
che đậy
- đgt. 1. Phủ lên trên để tránh tác hại: Lấy ni-lông che đậy bao gạo 2. Giấu
giếm cho: Giả vờ nhân nghĩa che đậy tham tàn (Tú-mỡ).