chèn
- I đg. 1 Giữ chặt lại ở một vị trí cố định bằng cách lèn một vật nào đó vào
khe hở. Chôn cọc, chèn đất vào. Chèn bánh xe cho xe khỏi lăn. 2 (chm.; kết
hợp hạn chế). Lấp (lò, sau khi đã khai thác khoáng sản) bằng đất đá mang
từ nơi khác đến. Chèn lò. Chèn lấp lò. 3 Cản lại, ngáng lại, không cho vượt
lên. Chèn chiếc xe sau một cách trái phép. Cầu thủ bóng đá chèn nhau. 4
(chm.). Đưa thêm kí tự xen vào một vị trí trong đoạn văn bản đã soạn thảo
trên máy tính.
- II d. 1 Vật dùng để bánh xe vận tải, thường làm bằng gỗ, hình trụ, đáy tam
giác. Chuẩn bị sẵn chèn khi xe lên dốc. 2 (chm.). Thanh hoặc tấm thường
bằng gỗ hoặc bêtông cốt thép, dùng để chêm vào khoảng trống giữa vì
chống và chu vi đào ban đầu của hầm lò.
chèn ép
- đgt. Lấn át, kìm hãm không cho phát triển: bị nhiều thế lực chèn ép không
thể chèn ép nhau mãi được.
chẽn
- 1 tt. Nói quần áo ngắn và hẹp: áo này chẽn quá.
- 2 tt. Ngượng ngùng; Xấu hổ: Cô dâu mới về nhà chồng, còn chẽn.
chén
- I d. 1 Đồ dùng để uống nước, uống rượu, thường bằng sành, sứ, nhỏ và
sâu lòng. Bộ ấm chén. Mời cạn chén. 2 (ph.). Bát nhỏ. Cơm ăn ba chén
lưng lưng... (cd.). 3 (kng.). Lượng những vị thuốc đông y dùng để sắc
chung với nhau trong một lần thành thuốc uống; thang. Cân một chén thuốc
bổ. Thuốc chén*.
- II đg. (thgt.). Ăn, về mặt coi như một thú vui. một bữa no say. Đánh
chén*.
cheo
- dt. Khoản tiền mà người con gái phải nộp cho làng, khi đi lấy chồng nơi
khác, theo lệ cũ: nộp cheo tiền cheo, tiền cưới.
cheo cưới
- dt. Mọi thủ tục về cưới xin ở nông thôn ngày trước: Họ lấy nhau có cheo
cưới hẳn hoi.