TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 199

cheo leo
- t. Cao và không có chỗ bấu víu, gây cảm giác nguy hiểm, dễ bị rơi, ngã.
Vách đá cheo leo. Con đường cheo leo trên bờ vực thẳm.
chèo
- 1 I. dt. Dụng cụ để bơi thuyền, làm bằng thanh gỗ dài, đầu trên tròn, đầu
dưới rộng bản dần: mái chèo xuôi chèo mát mái. II. đgt. Dùng chèo gạt
nước cho thuyền đi: chèo thuyền chèo đò vụng chèo khéo chống (tng.).
- 2 dt. Lối hát cổ truyền, bắt nguồn từ dân ca vùng đồng bằng Bắc Bộ: hát
chèo diễn chèo ăn no rồi lại nằm khoèo, Nghe thấy trống chèo bế bụng đi
xem (cd.).
chèo chống
- đgt. 1. Tìm mọi cách giải quyết những khó khăn: Tìm mọi cách chèo
chống trong cơn bão táp (Trg-chinh) 2. Chống chế khi đã mắc sai lầm: Anh
ta mắc khuyết điểm, nhưng có tài chèo chống.
chéo
- I t. 1 (thường dùng phụ sau đg.). Thành hình một đường xiên. Cắt chéo tờ
giấy. Đập chéo bóng. Chéo góc. 2 (hay đg.). Thành hình những đường xiên
cắt nhau. Đường đi lối lại chéo nhau như mắc cửi. Đan chéo. Bắn chéo
cánh sẻ. // Láy: cheo chéo (ng. 1; ý mức độ ít).
- II d. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên bên này sang biên
bên kia. Vải . Lụa chéo.
- III d. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Phần hoặc mảnh nhỏ giới hạn
bởi hai cạnh của một góc và một đường . Chéo áo*. Mảnh ruộng chéo.
chéo áo
- dt. Mảnh vải hình tam giác, làm thành góc dưới của vạt áo kiểu cũ.
chép
- dt. Thứ cá nước ngọt thường còn gọi là cá gáy: Chẳng được con trắm, con
chép, cũng được cái tép, cái tôm (cd).
- 2 dt. Đồ dùng bằng sắt, lưỡi mỏng, dùng để xới đất: Dùng cái chép để
giẫy cỏ.
- 3 1. Viết lại đúng theo một bản đã viết đã in hoặc những lời người khác
nói: Đôi lời thầy giảng chép loăng quăng (Tế Hanh) 2. Ghi lại sự việc:

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.