cheo leo
- t. Cao và không có chỗ bấu víu, gây cảm giác nguy hiểm, dễ bị rơi, ngã.
Vách đá cheo leo. Con đường cheo leo trên bờ vực thẳm.
chèo
- 1 I. dt. Dụng cụ để bơi thuyền, làm bằng thanh gỗ dài, đầu trên tròn, đầu
dưới rộng bản dần: mái chèo xuôi chèo mát mái. II. đgt. Dùng chèo gạt
nước cho thuyền đi: chèo thuyền chèo đò vụng chèo khéo chống (tng.).
- 2 dt. Lối hát cổ truyền, bắt nguồn từ dân ca vùng đồng bằng Bắc Bộ: hát
chèo diễn chèo ăn no rồi lại nằm khoèo, Nghe thấy trống chèo bế bụng đi
xem (cd.).
chèo chống
- đgt. 1. Tìm mọi cách giải quyết những khó khăn: Tìm mọi cách chèo
chống trong cơn bão táp (Trg-chinh) 2. Chống chế khi đã mắc sai lầm: Anh
ta mắc khuyết điểm, nhưng có tài chèo chống.
chéo
- I t. 1 (thường dùng phụ sau đg.). Thành hình một đường xiên. Cắt chéo tờ
giấy. Đập chéo bóng. Chéo góc. 2 (hay đg.). Thành hình những đường xiên
cắt nhau. Đường đi lối lại chéo nhau như mắc cửi. Đan chéo. Bắn chéo
cánh sẻ. // Láy: cheo chéo (ng. 1; ý mức độ ít).
- II d. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên bên này sang biên
bên kia. Vải . Lụa chéo.
- III d. (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Phần hoặc mảnh nhỏ giới hạn
bởi hai cạnh của một góc và một đường . Chéo áo*. Mảnh ruộng chéo.
chéo áo
- dt. Mảnh vải hình tam giác, làm thành góc dưới của vạt áo kiểu cũ.
chép
- dt. Thứ cá nước ngọt thường còn gọi là cá gáy: Chẳng được con trắm, con
chép, cũng được cái tép, cái tôm (cd).
- 2 dt. Đồ dùng bằng sắt, lưỡi mỏng, dùng để xới đất: Dùng cái chép để
giẫy cỏ.
- 3 1. Viết lại đúng theo một bản đã viết đã in hoặc những lời người khác
nói: Đôi lời thầy giảng chép loăng quăng (Tế Hanh) 2. Ghi lại sự việc: