TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 197

che phủ
- đgt. Làm cho không nhìn thấy gì ở dưới: Tuyết che phủ mặt đất.
chè
- 1 d. Cây nhỡ lá răng cưa, hoa màu trắng, quả có ba múi, trồng để lấy lá,
búp, nụ pha nước uống. Hái chè. Pha chè.
- 2 d. Món ăn ngọt nấu bằng đường hay mật với chất có bột như gạo, đậu,
v.v.
chè chén
- 1 dt. Nước uống pha bằng chè búp: uống chè chén cho tỉnh ngủ.
- 2 đgt. ăn uống xa hoa, lãng phí: chè chén linh đình chè chén no say.
chẻ
- đgt. Tách theo thớ chiều dọc bằng dao sắc, thành từng mảnh, từng thanh,
từng sợi: Công anh chẻ nứa đan bồ (cd); Chẻ cúi, Chẻ lạt.
chẻ hoe
- t. (thgt.). Rất rõ ràng, không có gì mập mờ, che đậy. Sự thật chẻ hoe. Nói
chẻ hoe.
ché
- dt. Đồ đựng bằng sành, sứ, thân tròn, phình to ở giữa, miệng loe, thường
dùng đựng rượu: ché rượu.
chém
- đgt. 1. Dùng gươm hay dao làm cho đứt: Anh em chém nhau đằng dọng,
ai chém đằng lưỡi (cd) 2. Bán đắt quá: Cô hàng ấy chém đau quá.
chém giết
- đg. Giết nhau bằng gươm dao (nói khái quát). Anh em chém giết lẫn nhau,
gây cảnh nồi da nấu thịt.
chen
- đgt. 1. Len vào để chiếm chỗ, chiếm lối đi: chen chân chen vào đám đông
chen vai thích cánh. 2. Xen lẫn, thêm vào giữa: nói chen vài câu cho vui.
chen chúc
- đgt. 1. Sát vào nhau vì nhiều quá: Ngàn thông chen chúc khóm lau, cách
ghềnh nào thấy người đâu đi về (Chp) 2. Len lỏi vào đám đông: Chen chúc
lợi danh đà chán ngắt (NgCgTrứ).

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.