che phủ
- đgt. Làm cho không nhìn thấy gì ở dưới: Tuyết che phủ mặt đất.
chè
- 1 d. Cây nhỡ lá răng cưa, hoa màu trắng, quả có ba múi, trồng để lấy lá,
búp, nụ pha nước uống. Hái chè. Pha chè.
- 2 d. Món ăn ngọt nấu bằng đường hay mật với chất có bột như gạo, đậu,
v.v.
chè chén
- 1 dt. Nước uống pha bằng chè búp: uống chè chén cho tỉnh ngủ.
- 2 đgt. ăn uống xa hoa, lãng phí: chè chén linh đình chè chén no say.
chẻ
- đgt. Tách theo thớ chiều dọc bằng dao sắc, thành từng mảnh, từng thanh,
từng sợi: Công anh chẻ nứa đan bồ (cd); Chẻ cúi, Chẻ lạt.
chẻ hoe
- t. (thgt.). Rất rõ ràng, không có gì mập mờ, che đậy. Sự thật chẻ hoe. Nói
chẻ hoe.
ché
- dt. Đồ đựng bằng sành, sứ, thân tròn, phình to ở giữa, miệng loe, thường
dùng đựng rượu: ché rượu.
chém
- đgt. 1. Dùng gươm hay dao làm cho đứt: Anh em chém nhau đằng dọng,
ai chém đằng lưỡi (cd) 2. Bán đắt quá: Cô hàng ấy chém đau quá.
chém giết
- đg. Giết nhau bằng gươm dao (nói khái quát). Anh em chém giết lẫn nhau,
gây cảnh nồi da nấu thịt.
chen
- đgt. 1. Len vào để chiếm chỗ, chiếm lối đi: chen chân chen vào đám đông
chen vai thích cánh. 2. Xen lẫn, thêm vào giữa: nói chen vài câu cho vui.
chen chúc
- đgt. 1. Sát vào nhau vì nhiều quá: Ngàn thông chen chúc khóm lau, cách
ghềnh nào thấy người đâu đi về (Chp) 2. Len lỏi vào đám đông: Chen chúc
lợi danh đà chán ngắt (NgCgTrứ).